(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Tài liệu Đại hội đồng cổ đông
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Đại hội đồng cổ đông
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Vitamin C 100mg
Thuốc bổ - vitamin
V64
Chỉ Định
Điều trị bệnh do thiếu vitamin C: mệt mỏi do cảm cúm hoặc sau khi ốm, nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 30 Viên nén
Công thức
Acid Ascorbic (Vitamin C)……………………………..100mg
Tá dược vừa đủ………………....................……..…..….1 viên
(Low– substituted hydroxypropyl cellulose, Magnesium stearate, Sachellac 80).
Tính chất
– Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có tính khử mạnh, tham gia vào hầu hết các phản ứng hóa sinh như là chất chống oxy hóa. Vitamin C có liên quan đến sự thành lập collagen, proteoglycan, cấu tạo các chất nền trong nội bào mô xương, răng và nội mô mao mạch hoặc sự thay thế mô.
– Vitamin C ảnh hưởng trực tiếp lên sự tổng hợp collagen peptid và gián tiếp tác dụng lên sự hydroxy hóa protein.
– Vitamin C không được dự trữ trong cơ thể, nên cần được cung cấp qua thức ăn hàng ngày hoặc các liệu pháp thay thế để duy trì mức độ cần thiết ở các mô. Nếu bị cản trở sự hấp thu hay thiếu cung cấp, vitamin C rất dễ bị cạn kiệt dẫn đến sự bất thường trong cấu tạo răng, cản trở phát triển xương, giảm tính bền thành mạch, mao mạch dễ vỡ và dễ bị nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Dùng vitamin C liều cao cho:
+ Người bệnh bị thiếu hụt Glucose– 6– phosphate dehydrogenase.
+ Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate.
+ Người bị bệnh thalassemia.
Tác dụng phụ
– Rối loạn tiêu hóa: nóng rát dạ dày, tiêu chảy.
– Tăng oxalate niệu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Vitamin C có thể gây kích thích nhẹ, không dùng thuốc vào lúc đói và buổi tối.
– Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
– Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu quá liều.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Tránh dùng vitamin C liều cao cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác
– Dùng đồng thời vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết Aspirin.
– Kết hợp vitamin C và Fluphenazine dẫn đến làm giảm nồng độ Fluphenazine trong huyết tương.
– Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày– ruột.
– Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.
QUÁ LIỀU:
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Xử trí bằng cách truyềndịch để gây lợi tiểu.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30
o
C, tránh ánh sáng
Cách dùng
– Người lớn: uống 200 – 600mg/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Liều tối đa 1g/ngày.
– Trẻ em: uống 100 – 300mg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Báo cáo thường niên năm 2024