(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Tài liệu Đại hội đồng cổ đông
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Đại hội đồng cổ đông
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Toginko
Thuốc khác
Chỉ Định
– Các triệu chứng suy giảm trí năng bệnh lý của người lớn tuổi (các rối loạn về chú ý, trí nhớ). Suy tuần hoàn não, suy tuần hoàn võng mạc (rối loạn thị giác).
– Điều trị triệu chứng đau cách hồi của bệnh tắc động mạch chi dưới mãn tính (tê lạnh tay chân, kiến bò).
– Cải thiện hội chứng Raynaud.
Đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Công thức
Cao lá bạch quả .................................................................................... 80mg
tương đương lá bạch quả (Ginkgo biloba) ....................................... 4000mg
(24% flavonol glycosides)
Tá dược vừa đủ......................................................................................1 viên
(Lactose, tinh bột ngô, povidone, croscarmellose sodium, microcrystalline cellulose, magnesium stearate, colloidal silicon dioxide, hydroxypropylmethylcellulose, methacrylic acid copolymer, polyethylene glycol 6000, titanium dioxide, talc, polysorbate 80, màu tartrazine, oxide sắt đỏ, màu nâu HT, ethanol 96%).
Tính chất
Ginkgo có tác dụng bảo vệ thần kinh, là chất chống oxy hóa, quét các gốc tự do, ổn định màng tế bào và ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu. Nó còn có tác dụng làm giãn tế bào nội mô, có tác dụng ức chế sự suy giảm các thụ thể thần kinh giao cảm và phó giao cảm do tuổi già và kích thích sự tiếp nhận choline ở vùng sừng Ammon.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Người đang có xuất huyết, rối loạn đông máu, có nguy cơ chảy máu.
– Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
– Nhẹ và hiếm gặp thường do dùng thuốc lâu ngày: rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da.
– Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Không nên sử dụng Ginkgo biloba cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những thuốc đang sử dụng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Trong trường hợp quá liều, đưa ngay đến bệnh viện để xử trí. Chưa có phương pháp chuyên biệt, chủ yếu dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng.
Hạn dùng
– 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30
o
C.
Cách dùng
– Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: uống 120mg – 240mg/ngày, chia ngày 2 – 3 lần.
– Thường cần một thời gian khoảng 6 đến 12 tuần thì Ginkgo biloba có hiệu quả.
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Báo cáo thường niên năm 2024