(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Tetracycline 250mg
Kháng sinh uống
T12
Chỉ Định
Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Tetracycline:
– Nhiễm khuẩn do
Chlamydia
: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do
Chlamydia pneumoniae
; sốt vẹt (
Psittacosis);
bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do
Chlamydia trachomatis
...
– Nhiễm khuẩn do
Rickettsia.
– Nhiễm khuẩn do
Mycoplasma
, đặc biệt các nhiễm khuẩn do
Mycoplasma pneumoniae.
– Nhiễm khuẩn do
Brucella
và
Francisella tularensis.
– Bệnh dịch hạch (do
Yersinia pestis
), bệnh dịch tả (do
Vibrio cholerae
).
– Trứng cá.
– Tham gia trong một số phác đồ trị
H. pylori
trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
– Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do
Plasmodium falciparum
kháng thuốc.
Do mức độ kháng thuốc của vi khuẩn chỉ nên dùng Tetracycline khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang
Công thức
– Tetracycline hydrochloride.................. 250 mg
– Tá dược vừa đủ.................................... 1 viên.
(Talc, Lactose).
Dược lực học
– Tetracycline là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do Tetracycline gắn vào đơn vị 30S của ribosom và ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
– Phổ tác dụng: Tetracycline có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm và Gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên
Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Spirochaete.
Dược động học
Khoảng 80% Tetracycline được hấp thu qua đường tiêu hóa khi uống thuốc vào lúc đói, sự hấp thu bị ảnh hưởng khi có mặt ion kim loại hóa trị 2 và 3, sữa và thức ăn. Tetracycline phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể, qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ. Khoảng 55% liều uống được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chưa biến đổi.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với Tetracycline hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 8 tuổi.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, …
– Ít gặp: phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, ...
– Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, thiếu máu tan huyết, …
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Người cao tuổi; bệnh nhân suy chức năng gan, thận; bệnh nhân bị Lupus ban đỏ toàn thân.
– Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Không dùng Tetracyclinecho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác
– Khi dùng chung Tetracycline với:
+ Các cation hóa trị 2, 3 (Nhôm, Bismuth, Calci, Sắt, Magnesi, Kẽm), Natri bicarbonate, Colestipol, sữa và các sản phẩm từ sữa: làm giảm sự hấp thu của Tetracycline.
+ Các thuốc lợi tiểu: làm tăng khả năng gây độc thận của Tetracycline.
+ Các Retinoid: làm gia tăng áp lực hộp sọ.
+ Lithium, Digoxin, Theophylline, các thuốc kháng đông đường uống: làm gia tăng nồng độ các chất này trong cơ thể.
– Tetracycline làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống, giảm hoạt lực của penicillin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn, nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng, không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc:
– Người lớn: 4 – 8 viên/24 giờ, chia 2 – 4 lần.
– Trẻ em từ 8 – 15 tuổi: 10 – 25mg/kg/24 giờ, chia 3 – 4 lần (không quá 2g/24 giờ).
Tiêu chuẩn
DĐVN IV
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Phiếu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản