(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Quincef 125
Kháng sinh uống
Q05
Chỉ Định
Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
– Đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
– Đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
– Đường tiết niệu: viêm thận– bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
– Da và mô mềm: bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
– Bệnh lậu: viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
– Cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 5 Viên bao phim
Công thức
Cefuroxime axetil tương đương Cefuroxime.......................... 125 mg
Tá dược vừa đủ .................................................................... 1 viên
(Povidone, Croscarmellose sodium, Microcrystallin cellulose, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Propylen glycol, Talc, Titanium dioxide, Polysorbate 80, Polyethylene glycol 6000).
Tính chất
Cefuroxime axetil là một thuốc uống– tiền chất của Cefuroxime– kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm Cephalosporin, có tác động diệt khuẩn đối với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Cefuroxime rất bền vững đối với các b– lactamase của vi khuẩn, vì vậy có tác động trên nhiều chủng đề kháng với Ampicillin, Amoxicillin. Tác động diệt khuẩn của Cefuroxime là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: tiêu chảy.
– Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, buồn nôn, nôn, nổi mày đay và ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
– Hiếm gặp: toàn thân sốt, thiếu máu tan huyết, đau khớp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Cần thận trọng đặc biệt khi chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với Penicillin.
– Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
– Dùng Cefuroxime dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
– Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, nên hết sức thận trọng.
– Phụ nữ có thai trong những tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
Tương tác
– Ranitidine với Natri bicarbonate làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxime axetil. Nên dùng Cefuroxime axetil cách ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H
2
, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
– Dùng Probenecid liều cao làm giảm nồng độ thanh thải Cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
– Dùng chung với Aminoglycoside làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
– Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
nên uống sau khi ăn để đạt được nồng độ hấp thu tối ưu, đợt điều trị từ 5 – 10 ngày.
² Người lớn:
– Hầu hết các nhiễm trùng: 250mg (2 viên) x 2 lần/ ngày.
– Nhiễm trùng tiết niệu: 125mg (1 viên) x 2 lần/ ngày.
– Viêm phế quản và viêm phổi: 500mg (4 viên) x 2 lần/ ngày.
– Bệnh Lyme mới mắc: 500mg (4 viên) x 2 lần/ ngày, trong 20 ngày.
– Lậu không biến chứng liều duy nhất: 1g (8 viên).
² Trẻ em:
– Hầu hết các nhiễm trùng: 125mg (1 viên) x 2 lần/ ngày.
– Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc bị nhiễm trùng nặng hơn: 250mg (2 viên) x 2 lần/ ngày.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Nghị quyết 03/NQ-HĐQT 2024