(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Piroxicam MKP
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
X03
Chỉ Định
Thuốc có tác động kháng viêm, giảm đau ở nhiều trường hợp:
– Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hoá khớp.
– Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp, chấn thương trong thể thao.
– Bệnh gút cấp.
– Thống kinh, đau hậu phẫu.
Đóng gói
Chai 100 Viên bao phim
Công thức
– Piroxicam............................................................................. 20 mg
– Tá dược vừa đủ.................................................................. 1 viên.
(Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Màu Tartrazine, Màu oxid sắt đỏ, Màu oxid sắt đen, Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%).
Dược lực học
Piroxicamlà thuốc kháng viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được hiểu rõ. Tuy nhiên cơ chế chung có thể do ức chế prostaglandin synthetase.
Dược động học
Piroxicamđược hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 3– 5 giờ. Khoảng 99% thuốc gắn với protein huyết tương. Thuốc có thời gian bán hủy trong huyết tương dài, khoảng 50 giờ. Thuốc đạt nồng độ ổn định sau 7– 12 ngày. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi và dưới 5% liều dùng được đào thải qua phân và nước tiểu dưới dạng không đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là sự hydroxyl hóa, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic và đào thải qua nước tiểu.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với Piroxicam.
– Loét dạ dày– tá tràng tiến triển.
– Bệnh nhân bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi, phù Quincke, mày đay do Aspirin, hoặc do thuốc chống viêm không steroid khác.
– Xơ gan, suy tim nặng.
Tác dụng phụ
Viêm miệng, chán ăn, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, ngứa, phát ban.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Thận trọng khi sử dụng Piroxicam cho:
●Người cao tuổi, trẻ em, rối loạn chảy máu, tiền sử loét dạ dày– tá tràng, bệnh tim mạch, suy gan, thận.
●Người đang dùng thuốc lợi tiểu.
– Các bệnh nhân có biểu hiện rối loạn thị lực trong thời gian dùng thuốc nên đi khám mắt.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Không nên dùng Piroxicam ở phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú do tính an toàn trên lâm sàng chưa được xác định.
Tương tác
– Vì Piroxicam ức chế sự kết tập tiểu cầu, nên khi phối hợp Piroxicam và các thuốc chống đông cần phải theo dõi và điều chỉnh liều lượng.
– Không nên uống đồng thời với Aspirin vì làm tăng tác dụng không mong muốn và làm giảm nồng độ Piroxicam trong huyết tương.
– Dùng chung Piroxicam với Lithium sẽ làm tăng độc tính của Lithium.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các nghiên cứu đã chứng minh rằng, việc dùng than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu Piroxicam có hiệu quả, do đó làm giảm lượng thuốc trong cơ thể.