Chỉ Định
Dùng
trong các trường hợp:
– Sốt, đau đầu, đau nhức cơ bắp,
đau khớp.
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên gây
hắt hơi, chảy nước mắt, nghẹt mũi, sổ mũi, ớn lạnh.
– Viêm xoang mũi do nhiễm khu
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang
Công thức
– Paracetamol......................................................................... 325
mg
– Chlorpheniramine maleate...................................................... 4
mg
– Tá dược vừa đủ.................................................................... 1
viên.
(Crospovidone, màu Tartrazine, màu
Erythrosine, màu Ponceau, Microcrystalline cellulose, Polyethylene glycol 6000,
Ethanol 96%, Hydroxypropyl methylcellulose).
Tính chất
– Paracetamol là thuốc
giảm đau, hạ sốt, không gây nghiện. Thuốc có tác dụng do làm tăng ngưỡng chịu
đau ở các chứng nhức đầu, đau cơ, đau khớp và làm giảm các triệu chứng khó chịu
khi bị cảm cúm.
Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và
tăng lưu lượng máu ngoại biên.
– Chlorpheniramine maleate là thuốc
kháng histamin do ức chế cạnh tranh thụ thể H1, làm giảm sự tiết
nước mũi và chất nhầy ở đường hô hấp trên.
– Sự phối hợp của Paracetamol và
Chlorpheniramine maleate làm giảm nhanh các triệu chứng sốt, đau đầu, sổ mũi
khi bị cảm hoặc viêm mũi, viêm xoang.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành
phần của thuốc.
– Người bệnh nhiều lần thiếu máu
hoặc có bệnh tim, phổi, thận, suy gan.
– Người bệnh thiếu hụt
Glucose– 6– phosphate dehydrogenase.
– Người bệnh có triệu chứng phì đại
tuyến tiền liệt, Glaucom góc hẹp, cơn hen cấp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày
chít, tắc môn vị– tá tràng.
– Trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu
tháng.
Tác dụng phụ
– Hiếm gặp các tai biến dị ứng như ban
đỏ, nổi mề đay, đôi khi làm giảm tiểu cầu. Ngưng dùng thuốc khi thấy xuất hiện
các biểu hiện này.
– Dùng liều cao và kéo dài có thể
gây tổn thương ở gan.
– Có thể gây buồn ngủ, khô miệng,
đau đầu, chóng mặt, buồn nôn do tác dụng của Chlorpheniramine.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
– Thận trọng khi sử dụng Paracetamol cho người bệnh thiếu máu từ
trước.
– Thuốc có chứa Paracetamol, không được dùng cùng lúc với bất kỳ
thuốc nào khác có chứa Paracetamol.
– Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Phụ nữ mang thai: chỉ dùng thuốc
khi thật cần thiết.
– Phụ nữ cho con bú: cần cân nhắc
không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc
đối với người mẹ.
Tương tác
– Isoniazid, rượu, các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturate,
Carbamazepine) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi Paracetamol.
– Dùng chung Phenothiazine với Paracetamol có thể dẫn đến khả năng
gây hạ sốt nghiêm trọng.
– Metoclopramide có thể
làm gia tăng sự hấp thu của Paracetamol.
– Ethanol, các thuốc an thần gây
ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramine.
– Chlorpheniramine ức chế chuyển
hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
– Các thuốc ức chế monoamin oxydase
làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết Acetylcholine của thuốc kháng
histamine.
QUÁ
LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Quá liều Paracetamol có thể do
dùng một liều cao duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều cao Paracetamol (7,5 – 10
g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan là tác
dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn
nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều cao
của thuốc. Quá liều Chlorpheniramine gây kích thích hệ thần kinh trung ương,
động kinh, co giật, ngừng thở (liều gây chết của Chlorpheniramine khoảng 25 –
50 mg/kg thể trọng).
– Cách xử trí:
+ Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp,
tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống và điều trị hỗ trợ tích cực.
+
Sử dụng thuốc giải độc: N– acetylcysteine, Methionine, gây nôn bằng sirô
ipecacuanha.
+ Ngoài ra có thể dùng than hoạt
và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu.
+
Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng
Cách dùng
– Người lớn và trẻ em
trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 3 lần. Không quá 3 viên/ngày.
– Trẻ em trên 6 – 12 tuổi:
uống 1 viên/lần, ngày 2 lần. Không quá 2 viên/ngày.
– Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Khoảng cách giữa các
lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email