(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Novogyl
Kháng sinh uống
N27
Chỉ Định
– Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng: viêm miệng, viêm nướu răng, nha chu, viêm tuyến mang tai.
– Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 Viên bao phim
Công thức
– Spiramycin................................................................................................. 750.000 IU
– Metronidazole................................................................................................... 125 mg
– Tá dược vừa đủ.................................................................................................. 1 viên.
(Lactose,Tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Hydroxypropyl methylcellulose, Titanium dioxide, Ponceau E 124, Talc, Ethanol 96%)
Dược lực học
Novogyl là thuốc phối hợp giữa Spiramycin– kháng sinh thuộc họ macrolide và Metronidazole– kháng sinh nhóm nitro– imidazole. Sự phối hợp này có tác dụng hiệp lực ức chế các vi khuẩn kỵ khí trong hệ sinh vật răng miệng.
Dược động học
– Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và phân bố rộng khắp cơ thể, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2– 4 giờ sau khi uống. Spiramycin chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính và được thải trừ chủ yếu qua mật.
– Metronidazole thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Metronidazole khuếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể, được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronic. Thời gian bán hủy của Metronidazole trong huyết tương khoảng 8 giờ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, miệng có vị kim loại, …
– Ít gặp: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, đau, cứng cơ và khớp nối, viêm kết tràng cấp, ban da, ngoại ban, mày đay, giảm bạch cầu, …
– Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, ban da, ngứa, nhức đầu, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin, nước tiểu màu nâu đỏ (do sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước tạo ra từ sự chuyển hóa thuốc), …
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Người có rối loạn chức năng gan do Spiramycin có thể gây độc gan. Giảm liều ở người suy gan nặng.
– Ngừng điều trị khi mất điều hòa, chóng mặt, lú lẫn tâm thần.
– Cần theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao hoặc dài ngày.
– Metronidazole có thể gây nhiễm nấm
Candida
ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm phải dùng cách điều trị thích hợp.
– Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ:
– Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ vì Novogyl qua được nhau thai.
– Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Tương tác
Khi dùng chung với:
– Thuốc uống ngừa thai: làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
– Thuốc chống đông máu: làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu do tác dụng của Metronidazole.
– Disulfiram: gây tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
– Phenobarbital: làm tăng chuyển hóa của Metronidazole.
– Lithium: làm tăng nồng độ Lithium trong huyết thanh, gây độc.
– Vecuronium: làm tăng tác dụng của Vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
– Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Uống giữa bữa ăn.
– Người lớn: 4 – 6 viên/ngày, chia 2– 3 lần.
– Trẻ từ 10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
– Trẻ từ 6 – < 10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Nghị quyết 03/NQ-HĐQT 2024