(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Mycocid
Kem bôi da & thuốc mỡ
M22
Chỉ Định
Bệnh lý da nhạy cảm với corticosteroid có bội nhiễm vi khuẩn hay vi nấm. Bệnh viêm da kèm nấm, eczema trẻ em, ngứa da, ngứa âm hộ.
Đóng gói
Hộp 1 tube 10g thuốc mỡ
Công thức
– Triamcinolone acetonide........................................................... 10 mg
– Neomycin sulphate.............................................................. 15.000 IU
– Nystatin............................................................................ 1.000.000 IU
(Thành phần tá dược: Glycerol monostearat, cetostearyl alcol, vaselin).
Dược lực học
– Nhóm dược lý: thuốc phối hợp kháng viêm và kháng sinh.
– Mã ATC: D07CB01
– Triamcinolone là glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kháng viêm, ứng chế miễn dịch, chống dị ứng.
– Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, Neomycin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn như
Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermildis, Escherichia, Escherichia coli, Heamophilus influenza, Klebsiella, Neisseria, Moraxella lacunata, Proteus.
– Nystatin là kháng sinh chống nấm, có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn bình thường trên cơ thể.
Dược động học
Mức độ thấm qua da và tác dụng toàn thân phụ thuộc vào diện tích điều trị, mức độ biến đổi của biểu bì và thời gian điều trị.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– Lao da và sang thương da do virus bao gồm bệnh Herpes simplex, thủy đậu, đậu mùa, nhiễm nấm không nhạy cảm với Nystatin.
– Các tổn thương có loét.
– Trẻ em dưới 1 tuổi.
– Mụn trứng cá.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: nóng rát, kích ứng da, mụn, khô da, thay đổi màu da, sốt do thuốc, phản vệ,…
– Khu dùng ngoài da trên diện rộng, nhất là khi da tổn thương, thuốc có thể gây tác dụng phụ toàn thân như giảm K+ huyết, giữa Na+ , phù, tăng huyết áp, suy vỏ thượng thận,…
– Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Không bôi lên mắt.
– Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra nên ngừng thuốc ngay.
– Không nên băng kín vùng da bị nhiễm khi đang bôi thuốc. Cần cẩn trọng khi bôi corticosteroid trên diện rộng hay băng kín vì có thể có tác dụng toàn thân.
– Tránh bôi thuốc lâu ngày vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác.
Tương tác
* Tương tác của thuốc:
Chỉ xảy ra tương tác thuốc khi bôi thuốc lâu ngày hay bôi trên diện rộng, vì khi đó có thể thuốc được hấp thu và có tác dụng toàn thân, đặc biệt ở trẻ nhỏ.
* Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Hạn dùng
– 30 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
– Sử dụng trong vòng 90 ngày sau khi mở nắp.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng
Cách dùng
Giới hạn trị liệu trong vòng một tuần.
Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị nhiễm và thoa rộng ra vùng da xung quanh 1– 2 lần/ngày.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Phiếu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản