(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Tài liệu Đại hội đồng cổ đông
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Đại hội đồng cổ đông
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Mekozetel 400
Thuốc trị giun sán
Z01
Chỉ Định
– Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan.
– Trường hợp ấu trùng di trú ở da, bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não và các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được.
Đóng gói
Hộp 1 vỉ x 1 Viên bao phim
Công thức
Albendazole ................................................................. 400 mg
Tá dược vừa đủ............................................................... 1 viên.
(Tinh bột ngô, Lactose, Glucose monohydrate, Sodium lauryl sulfate, Sodium starch glycolate, Povidone, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Ethanol 96%, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropylmethylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Titanium dioxide, Talc).
Dược lực học
– Albendazole là dẫn chất benzimidazole carbamate – có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
– Cơ chế tác dụng do thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Dược động học
– Sau khi uống, Albendazole được hấp thu rất kém (5%). Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng 2 – 4 lần. Albendazole bị chuyển hóa nhanh và hoàn toàn, thành chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng là Albendazole sulfoxide, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là Albendazole sulfon. Albendazole sulfoxide liên kết với protein trong huyết tương tới 70%, qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não – tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.
– Albendazole có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxide được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxide được thải trừ qua mật.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
– Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
– Phụ nữ mang thai.
Tác dụng phụ
– Sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc (phục hồi được)...
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Người bệnh có chức năng gan bất thường cần cân nhắc trước khi sử dụng Albendazole vì thuốc chuyển hóa ở gan và đã có một số trường hợp bị nhiễm độc gan.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc với người bị bệnh về máu.
– Cần thông báo người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Khi dùng Albendazole phối hợp với:
– Praziquantel, Dexamethasone: làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của Albendazole (Albendazole sulfoxide).
– Cimetidine: làm tăng nồng độ Albendazole sulfoxide trong mật và trong dịch nang sán.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như:
– Điều trị triệu chứng: rửa dạ dày, dùng than hoạt.
– Các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
Nhiễm giun:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên (một liều duy nhất trong ngày). Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Nhiễm ấu trùng di trú ở da:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên/lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp.
Nhiễm sán dây,
Strongyloides
(giun lươn):
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên/lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Bệnh nang sán:
+ Người lớn: uống 2 viên mỗi ngày, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nếu cần thiết.
– Ngừa nhiễm lại giun, mỗi 4 – 6 tháng uống 1 lần như trên.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Báo cáo thường niên năm 2024