(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Tài liệu Đại hội đồng cổ đông
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Mekomulvit
Thuốc bổ - vitamin
M55
Chỉ Định
– Bổ sung vitamin cho cơ thể trong các trường hợp: mệt mỏi, suy nhược cơ thể, tình trạng stress, thời kỳ dưỡng bệnh, ăn kiêng, suy dinh dưỡng, người lớn tuổi, trẻ em và thanh niên trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
– Phòng ngừa các bệnh do thiếu vitamin nhóm B.
Đóng gói
Chai 100 Viên bao đường
Công thức
Thiamine nitrate (Vitamin B
1
).......................................... 2 mg
Riboflavin (Vitamin B
2
).................................................... 2 mg
Calcium pantothenate (Vitamin B
5
)................................ 10 mg
Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B
6
)............................ 2 mg
Nicotinamide (Vitamin PP)............................................. 20 mg
Cyanocobalamin (Vitamin B
12
).................................. 0,005 mg
Tá dược vừa đủ............................................................... 1 viên.
(Lactose, Tinh bột sắn, Gelatin, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Microcrystalline cellulose, đường trắng, Talc, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Gôm Lacque, Ethanol 96%, dầu thầu dầu, Povidone, than hoạt, sáp ong, Paraffin).
Tính chất
– B
1
, B
2
, PP, B
5
, B
6
, B
12
là các vitamin cần cho các chức năng chuyển hóa bình thường, có tác dụng điều chỉnh và ngăn ngừa sự suy giảm chuyển hóa tế bào trong các trường hợp nhu cầu về các vitamin này cần tăng lên hay khi chế độ ăn thiếu vitamin nhóm B.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– U ác tính (do Vitamin B
12
làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển).
– Bệnh gan, thận nặng.
– Loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
– Vitamin B
2
: nước tiểu có thể bị nhuộm vàng.
– Vitamin B
12
: phản ứng ngoài da như mề đay, ngứa (hiếm gặp).
– Vitamin PP: liều nhỏ Vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ,ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Không nên dùng thuốc lâu dài với liều cao hơn liều khuyến cáo.
– Không kết hợp với Levodopa trừ khi phối hợp với chất ức chế men dopa– decarboxylase.
– Sử dụng Vitamin PP đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú với liều theo nhu cầu hàng ngày.
Tương tác
– Isoniazid, penicillamin, thuốc ngừa thai dùng đường uống có thể làm thay đổi sự chuyển hóa hoạt tính khả dụng sinh học của Vitamin B
6
.
– Vitamin B
6
làm giảm tác dụng Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp Levodopa– carbidopa hoặc Levodopa– benserazid.
– Rượu có thể gây cản trở hấp thu Riboflavin ở ruột.
– Probenecid sử dụng cùng Riboflavin gây giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
– Sử dụng Nicotinamide đồng thời với:
+ Thuốc chẹn alpha– adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
+ Chất ức chế men khử HGM– CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
+ Không nên dùng đồng thời Nicotinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Người lớn : uống 1 – 2 viên/ngày.
– Trẻ em : uống 1 viên/ngày.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Nghị quyết 03/NQ-HĐQT 2025