(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Lịch sử hình thành và phát triển
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Định Hướng phát Triển
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Mekoindocin 25
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
I14
Chỉ Định
Điều trị triệu chứng:
– Dài hạn các trường hợp viêm thấp khớp mãn tính như viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống cứng.
– Ngắn hạn các cơn cấp tính của chứng thấp ngoài khớp: đau nhức vai cấp, viêm gân, viêm khớp do Gout, đau lưng, đau rễ thần kinh.
– Điều trị một vài trường hợp đau nhức nhẹ và vừa như đau bụng kinh.
Đóng gói
Chai 100 Viên nang
Thành phần
– Indometacin........................................................................... 25mg
– Tá dược vừa đủ..................................................................... 1 viên
(Lactose, Tinh bột ngô, Povidone, Sodium lauryl sulfate, Talc, Sodium starch glycolate)
Dược lực học
– Indometacin là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất từ acid indolacetic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.
– Cơ chế tác dụng chủ yếu qua ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn cản tạo prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.
Dược động học
– Indometacin được hấp thu tốt ở ống tiêu hóa, phân bố vào dịch ổ khớp, qua được nhau thai, hàng rào máu não, có trong sữa mẹ và trong nước bọt. Indometacin chuyển hóa ở gan.
– Khoảng 60% liều uống thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi hay đã chuyển hóa, khoảng 33% còn lại thải qua phân.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với Indometacin và các chất tương tự, kể cả với Aspirin (viêm mũi, hen, nổi mày đay khi dùng Aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác).
– Loét dạ dày tá tràng.
– Suy gan nặng, xơ gan.
– Suy thận nặng (mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
– Người mang thai hoặc cho con bú.
– Suy tim.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón, trầm cảm.
– Ít gặp: kém ăn, ngất. Giảm sức nghe, điếc, rối loạn thính giác. Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, đông máu nội mạch rải rác, thiếu máu thứ phát do chảy máu dai dẳng bên trong. Loạn nhịp tim, suy tim. Loét nhiều ổ ở dạ dày và tá tràng, thủng dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu ở các túi thừa hoặc ở khối u nếu có. Giảm chức năng thận, suy thận. Tụ máu dưới da, chấm xuất huyết, mảng xuất huyết, ban đỏ, ngứa, đổ mồ hôi. Phù, ứ nước. Loạn cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, tiểu ra máu, chảy máu âm đạo, chứng to vú ở đàn ông.
– Hiếm gặp: mày đay, viêm mũi, hen, choáng phản vệ, phù, sốc. Nhìn mờ, thay đổi ở giác mạc, nhiễm độc ở võng mạc. Thiếu máu thiểu sản, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt. tăng huyết áp, hạ huyết áp. Loét dạ dày ruột, hẹp dẫn tới tắc ruột, thủng đại tràng sigma. Đau hố mắt hay quanh hố mắt, động kinh, Parkinson, co giật loạn thần. Viêm da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stenvens – Johnson, hoại tử da do nhiễm độc, viêm gan, vàng da. Tăng đường huyết, đường niệu, tăng kali huyết. Protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Tránh dùng thuốc cho người bệnh cao tuổi vì người cao tuổi thường có nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa hay các rối loạn thần kinh trung ương.
– Indometacin có thể làm bệnh tình nặng thêm ở những người rối loạn tâm thần, động kinh và bệnh Parkinson.
– Dùng thận trọng trong các bệnh có nhiễm khuẩn vì Indometacin có thể che lấp các triệu chứng nhiễm khuẩn.
– Indometacin ức chế kết tập tiểu cầu và làm thời gian chảy máu kéo dài. Người bệnh có rối loạn về đông máu cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng Indometacin.
– Indometacin có thể làm giảm dòng máu qua thận. Dùng thuốc này cho người tăng huyết áp, suy tim, bệnh về thận, đái tháo đường, bệnh gan, đặc biệt là người đang dùng thuốc lợi tiểu cần phải được theo dõi cẩn thận để phát hiện sớm các dấu hiệu ứ nước, phù.
– Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc vì Indometacin có thể làm mất tập trung, giảm sự chú ý.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác
– Không nên phối hợp Indometacin với: thuốc chống đông theo đường uống và heparin, Aspirin, Diflunisal, Lithium, Digoxin, Ticlopidine, dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung, Methotrexate.
– Phối hợp cần thận trọng: Cyclosporin; thuốc lợi niệu; muối magnesium, nhôm và calcium, các oxide hay hydroxide (dùng để chống acid dạ dày); thuốc hạ huyết áp.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Triệu chứng: buồn nôn, nôn, chóng mặt, rối loạn tâm thần, mất phương hướng, hôn mê.
– Cách xử trí:
+ Hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu.
+ Cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng.
+ Trường hợp nặng phải xem xét đến các biện pháp như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
– Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng
Hướng dẫn sử dụng
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
+ Các bệnh về cơ và khớp: 25mg/lần, uống 2 – 3 lần/ngày, vào bữa ăn.
Liều có thể tăng dần đến 150 – 200mg/ngày.
+ Bệnh Gout cấp: 50mg/lần, uống 3 lần/ngày.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Thư mời: Tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2021