(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Mekofloquin 250
Thuốc kháng sốt rét
F04
Chỉ Định
Ðiều trị và dự phòng sốt rét do
P. falciparum
kháng với Chloroquine
Đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 Viên bao phim
Công thức
– Mefloquine hydrochloride............... 250 mg
– Tá dược vừa đủ................................. 1 viên
(Lactose, Croscarmellose sodium, Povidone, Magnesium stearate, Microcrystalline cellulose, Tinh bột ngô, Hydroxypropyl methylcellulose, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Ethanol 96%).
Dược lực học
Mefloquine có tác dụng diệt thể phân liệt giai đoạn hồng cầu trong máu của người bệnh sốt rét do
P. falciparum, P. vivax, P. malariae, P. ovale
và tất cả các dạng vô tính trong hồng cầu, các dạng trưởng thành hữu tính (trừ dạng trưởng thành hữu tính của
P. falciparum
). Mefloquine có hiệu quả trên các ký sinh trùng đã kháng với các thuốc sốt rét khác như Chloroquine, Proguanil, Pyrimethamine và các dạng hỗn hợp chứa Pyrimethamine.
Dược động học
Mefloquine được hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương từ 0,2 – 1,4 microgam/ml đạt được khoảng 2 – 12 giờ sau khi uống liều duy nhất 250 mg Mefloquine. Nồng độ thấp nhất trong huyết tương có hiệu quả ức chế
P. falciparum
là khoảng 0,2 – 0,3 microgam/ml. Thời gian bán hấp thu khoảng 0,36 – 2 giờ, nồng độ của thuốc duy trì được trong một thời gian dài, Mefloquine tập trung ở hồng cầu với nồng độ tương đối không thay đổi, gấp đôi so với trong huyết tương. Mefloquine được chuyển hóa ở gan. Chất chuyển hóa chính có trong huyết tương và trong nước tiểu không có hoạt tính là acid quinolin carboxylic.
Nửa đời thải trừ của Mefloquine trung bình khoảng 3 tuần (từ 10 đến 33 ngày). Mefloquine đào thải chủ yếu vào mật và phân. Khoảng 13% liều dùng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không đổi và dẫn xuất carboxylic acid.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Cách dùng
Uống thuốc với nhiều nước, trong bữa ăn.
–
Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ.
–
Liều đề nghị:
Ðiều trị sốt rét:
+
Người lớn: 15 mg/kg thể trọng, tối đa 1000 mg chia 2 lần cách nhau 6 – 8 giờ.
+
Trẻ em: 15 mg/kg chia làm 2 lần, cách nhau 6 – 8 giờ.
Chú ý
: không nên dùng cho trẻ em dưới 15 kg cân nặng hoặc dưới 2 tuổi.
Dự phòng sốt rét đ
ối với người đi vào vùng sốt rét nặng trong thời gian ngắn:
+
Người lớn: tuần đầu uống 1 viên mỗi ngày, uống liền 3 ngày, sau đó 1 viên/tuần.
+
Trẻ em: tuần đầu uống 15 mg/kg, chia 3 ngày liền, sau đó:
–
3 – 23 tháng tuổi: 1/4 viên cho một tuần.
–
2 – 7 tuổi: 1/2 viên/tuần.
–
8 – 13 tuổi: 3/4 viên/tuần.
–
14 tuổi trở lên: 1 viên/tuần.
Sau khi ra khỏi vùng sốt rét lưu hành, uống tiếp 4 tuần nữa.
Chú ý
: không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Nghị quyết 03/NQ-HĐQT 2024