(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Tài liệu Đại hội đồng cổ đông
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Đại hội đồng cổ đông
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Mekoferrat- Vita
Thuốc bổ - vitamin
F13
Chỉ Định
Viên nang MEKOFERRAT– VITA được chỉ định trong các trường hợp:
– Thiếu máu trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
– Thiếu máu do thiếu sắt, dinh dưỡng kém.
– Thiếu máu sau phẫu thuật.
– Thiếu máu do mất máu nhiều bởi chu kỳ kinh nguyệt.
– Thiếu máu do các bệnh ký sinh trùng.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
Công thức
– Ferrous fumarate................................................................................................. 150 mg
(tương đương sắt nguyên tố............................................................................... 49 mg)
– L– Histidine hydrochloride. H
2
0.............................................................................. 4 mg
– L– Lysine hydrochloride......................................................................................... 25 mg
– Glycine..................................................................................................................... 10 mg
– Thiamine nitrate (Vitamin B
1
)............................................................................... 5 mg
– Riboflavin (Vitamin B
2
).......................................................................................... 3 mg
– Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B
6
)............................................................. 1,5 mg
– Cyanocobalamin (Vitamin B
12
)....................................................................... 2,5 mcg
– Acid Folic................................................................................................................ 0,5 mg
– Acid Ascorbic (Vitamin C)................................................................................... 40 mg
– Tá dược...................................................................................................... vừa đủ 1 viên
(Microcrystallin cellulose, Tinh bột khoai tây, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Titanium dioxide, Talc, Polysorbate 80, Ethanol 96%, Màu Blue patente, Màu Tartrazin).
Dược lực học
Viên nang MEKOFERRAT– VITA là thuốc bổ máu chứa 3 acid amin Glycine, Histidine, Lysine kết hợp với sắt (dạng Ferrous fumarate), Acid Folic và các vitamin (B
1
, B
2
, B
6
, B
12
, C).
– Sắt là một thành phần thiết yếu – cần thiết cho sự tạo thành hemoglobin và quá trình oxy hóa của các mô sống. Sử dụng sắt sẽ giúp khắc phục những bất thường trong sự tạo hồng cầu do thiếu sắt.
– Acid Folic là yếu tố không thể thiếu cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Phối hợp sắt với Acid Folic để điều trị thiếu máu có tác dụng tốt hơn so với các thuốc khác dùng một chất đơn độc.
– Glycine, Histidine, Lysine là các acid amin thiết yếu làm tăng sự hấp thu sắt ở ruột, có vai trò quan trọng trong sự tạo thành hemoglobin.
– Các vitamin (B
1
, B
2
, B
6
, B
12
, C) hoạt động như những coenzyme đóng vai trò quan trọng trong các quá trình chuyển hóa khác nhau của cơ thể.
Dược động học
– Bình thường sắt được hấp thu tại tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5– 10% lượng uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến 20– 30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu. Sắt được vận chuyển trong huyết tương dưới dạng transferrine đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng ferritine. Sắt được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa.
– Acid Folic hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non, phân bố đến các mô trong cơ thể, tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Acid Folic được đào thải qua nước tiểu.
– Các acid amin được hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố đến các mô của cơ thể. Sau đó được thải trừ qua nước tiểu hoặc qua phân.
– Vitamin C và các vitamin nhóm B là các vitamin tan trong nước, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, phân bố đến hầu hết các mô trong cơ thể và được đào thải chủ yếu qua thận ở dạng không thay đổi hoặc dạng chuyển hóa.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Nhiễm sắc tố sắt.
– Bệnh gan nhiễm sắt.
– Thiếu máu tán huyết.
– Thiếu máu ác tính.
– Loét dạ dày, viêm ruột từng vùng và viêm loét đại tràng.
Tác dụng phụ
– Đôi khi có rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng trên, táo bón, tiêu chảy). Có thể làm giảm các tác dụng phụ bằng cách uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn hoặc khởi đầu dùng thuốc với liều thấp và tăng liều dần dần.
– Có thể xuất hiện phân sẫm màu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Không nên dùng liều điều trị quá sáu tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.
– Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp với sắt dạng uống để tránh tình trạng quá thừa sắt.
– Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vì trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.
– Acid Folic nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị thiếu máu chưa được chẩn đoán vì có thể làm che lấp triệu chứng thiếu máu ác tính đưa đến tiến triển những biến chứng thần kinh.
Tương tác
– Các thuốc kháng acid (antacid), trà, cà phê, trứng, sữa làm giảm hấp thu sắt nếu dùng cùng lúc.
– Khi sử dụng đồng thời, sự hấp thu của các muối sắt và các tetracycline đều bị giảm. Đáp ứng với sắt có thể chậm hơn nếu dùng chung với Chloramphenicol. Muối sắt cũng được ghi nhận làm giảm hấp thu và do đó làm giảm sinh khả dụng và hiệu quả lâm sàng của Levodopa với Carbidopa, Methyldopa, Penicillamine, và một số quinolone (Ciprofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin). Không nên uống các chế phẩm có chứa sắt cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc trên.
– Sử dụng đồng thời Chloramphenicol và Acid Folic cho những bệnh nhân thiếu hụt folat có thể gây đối kháng với đáp ứng tạo huyết của Acid Folic.
QUÁ LIỀU:
– Triệu chứng quá liều của muối sắt bao gồm: dấu hiệu kích thích và hoại tử dạ dày – ruột, buồn nôn, nôn, xanh xao, tiêu chảy, mất nước và tình trạng sốc.
– Chữa trị càng sớm càng tốt bằng cách tẩy rửa dạ dày bằng dung dịch Natri bicarbonate 1% hoặc sử dụng chất chelat hóa, đặc hiệu nhất là deferoxamine. Đối với tình trạng sốc, mất nước và những bất thường kiềm toan được chữa trị theo cách thông thường.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng
Cách dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 1– 2 lần.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Báo cáo thường niên năm 2024