(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Mekocefaclor 500
Kháng sinh uống
Chỉ Định
Mekocefaclor được dùng trong điều trị:
– Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, viêm phổi, viêm xoang.
– Viêm tai giữa.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu: viêm niệu đạo do lậu cầu,…
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 8 Viên bao phim
Công thức
– Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor.................................. 500 mg
– Tá dược ........................................................................................ vừa đủ 1 viên
(Colloidal silicon dioxide, Povidone, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate).
Dược lực học
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với Cefaclor:
+ Vi khuẩn hiếu khí, Gram dương:
–
Staphylococcus
(bao gồm chủng tạo men penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính).
–
Streptococcus pneumoniae
,
Streptococcus pyogenes
.
+ Vi khuẩn hiếu khí, Gram âm:
Escherichia coli
,
Haemophilus influenzae
(bao gồm chủng tạo men b– lactamase, kháng Ampicilin),
Klebsiella
spp.,
Neisseria gonorrhoeae
,
Proteus mirabilis
.
+ Vi khuẩn kỵ khí:
Bacteroides
spp. (ngoại trừ
Bacteroides fragilis
),
Peptococcus niger
,
Peptostreptococcus
sp.
Dược động học
Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói, phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít Cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với Cefaclor và các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin, Penicillin.
Tác dụng phụ
– Phản ứng quá mẫn: Ban da, mề đay, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh gồm các biểu hiện trên da và đau khớp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Thận trọng khi sử dụng Cefaclor cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, chức năng thận suy giảm, bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
– Tính an toàn và hiệu quả của Cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
– Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
Tương tác
– Dùng đồng thời với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.
– Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
QUÁ LIỀU:
– Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng.
– Xử trí:
●Không cần phải rửa dạ dày– ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần bình thường.
●Bảo đảm đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.
●Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 25
o
C, tránh ánh sáng
Cách dùng
Người lớn:
●Liều thường dùng: 500 mg x 2 lần/ngày.
●Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 500 mg x 3 lần/ngày. Liều tối đa: 4 g/ngày.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Giải trình biến động lợi nhuận của BCTCHN bán niên 2024 trước và sau kiểm toán