(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Manitol 10% 500ml
Dịch truyền
Chỉ Định
– Phòng ngừa thiểu niệu trong phẫu thuật.
– Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị thiểu niệu và vô niệu.
– Dùng trong phẫu thuật thần kinh và nhãn khoa để giảm áp suất nội sọ và nội nhãn.
– Liệu pháp hỗ trợ trong ngộ độc thuốc do tăng cường đào thải chất độc qua nước tiểu.
– Dùng để thử chức năng thận.
– Dùng làm dung dịch tưới rửa trong phẫu thuật nội soi tiền liệt tuyến.
Đóng gói
– Chai 500 ml.
Công thức
* Chai 500ml:
Manitol .............................................50g
Nước cất pha tiêm vừa đủ ............500ml
Chống chỉ định
– Mất nước.
– Suy tim sung huyết, các bệnh tim nặng.
– Phù phổi, sung huyết phổi.
– Chảy máu nội sọ sau chấn thương sọ não.
– Phù do rối loạn chuyển hóa có kèm theo dễ vỡ mao mạch.
– Suy thận nặng.
– Thiểu niệu hoặc vô niệu sau khi làm thử nghiệm với Manitol.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường gặp như tăng thể tích dịch ngoài tế bào, quá tải tuần hoàn, viêm tắc tĩnh mạch, rét run, sốt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, khát, ỉa chảy, đau ngực, mờ mắt…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Trước khi dùng thuốc phải chắc chắn là người bệnh không bị mất nước.
Trong lúc truyền cần theo dõi chặt chẽ cân bằng dịch và điện giải, độ thẩm thấu của huyết tương, chức năng thận, dấu hiệu sinh tồn.
– Nếu lưu lượng dịch truyền vào nhiều hơn lưu lượng nước tiểu thì có thể gây ngộ độc nước. Tác dụng lợi niệu kéo dài của thuốc có thể che lấp các dấu hiệu của bù nước không đủ hoặc giảm thể tích tuần hoàn.
– Bộ dây truyền tĩnh mạch cần phải khớp với bộ phận lọc gắn liền.
– Không được truyền Manitol cùng với máu toàn phần.
– Trước khi truyền phải kiểm tra sự tương hợp của các chất thêm vào dung dịch Manitol.
– Do dịch ưu trương, nên chỉ tiêm dung dịch Manitol vào tĩnh mạch, nếu không có thể gây hoại tử mô.
Tương tác
– Chưa thấy có tương tác.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
Hạn dùng
– 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch
* Liều đề nghị : – Người lớn: 100 – 600 ml/ngày.
– Trẻ em: 10 – 20 ml/kg/ngày.
* Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý:
– Làm thử nghiệm: nếu có nghi ngờ hoặc không rõ về tổn thương chức năng thận phải tiến hành làm thử nghiệm từ 3– 5phút (liều 2ml/kg thể trọng) và theo dõi trong vòng 2– 3h nếu có đáp ứng tốt mới được truyền dịch.
– Truyền thuốc với vận tốc chậm và đều. Nếu sau 1 thời gian truyền dịch, sự bài niệu không đủ thì không được tiếp tục điều trị.
– Bảo quản ở nhiệt độ thấp có thể tạo tủa tinh thể. Ngâm chai vào nước ấm làm cho tinh thể tan trở lại.
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Phiếu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản