(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Griseofulvin 5%
Kem bôi da & thuốc mỡ
G07
Chỉ Định
Các bệnh nấm ngoài da, tóc, lông, nấm móng tay, móng chân, kẽ tay, kẽ chân.
Đóng gói
Hộp 1 tube 10g kem bôi da
Công thức
– Griseofulvin.............................................. 0,5 g
– Tá dược vừa đủ ......................................... 10 g
(Vaselin, Dầu Paraffin, Hydrogenated castor oil, Sodium lauryl sulfate, Glycerin, Glyceryl monostearate, Tinh dầu Hoa hồng, Ethanol 96%, Nước tinh khiết).
Dược lực học
– Griseofulvin là một kháng sinh kháng nấm, được tạo ra từ
Penicillium griseofulvum
hoặc từ các
Penicillium
khác.Tác dụng kháng nấm của Griseofulvin trước hết là do phá vỡ cấu trúc thoi gián phân tế bào, nên làm ngừng pha giữa của phân bào. Một cơ chế tác dụng khác cũng được đề cập đến là Griseofulvin tạo ra DNA khiếm khuyết không có khả năng sao chép. Griseofulvin đọng vào các tế bào tiền thân keratin tạo ra môi trường bất lợi cho nấm xâm nhập. Da, tóc và móng bị nhiễm bệnh sẽ được thay thế bằng các mô lành không bị nhiễm nấm.
– Griseofulvin ức chế phát triển các nấm da
Trichophyton
(đặc biệt là
T. rubrum
,
T. tonsurans, T. mentagrophytes, T. verrucosum, T. megninii, T. gallinae
và T.
schoenleinii
),
Microsporum
(như
M. audouinii, M.
canis, M. gypseum
) và
Epidermophyton floccosum
.
Dược động học
Các bệnh nấm da, tóc, lông, móng tay, móng chân, kẽ tay, kẽ chân.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
– Có thể có phản ứng tại chỗ (kích ứng hay nhạy cảm).
– Thường gặp: nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn nước hoặc dạng sởi, …
– Ít gặp: phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch, …
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Tránh bôi lên mắt.
– Griseofulvin đôi khi gây phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, nên trong thời gian dùng thuốc, người bệnh cần tránh phơi nắng. Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng có thể làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ.
– Thuốc có nguồn gốc từ các loài
Penicillium
, nên có khả năng dị ứng chéo với Penicillin.
– Khi bôi Griseofulvin trên diện rộng hay ở trẻ còn bú, thuốc có thể bị hấp thu toàn thân.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác
– Sử dụng Griseofulvin trên diện rộng: cần thận trọng khi phối hợp với rượu, Phenobarbital, thuốc chống đông nhóm coumarin, thuốc tránh thai dạng uống, Theophylline, Aspirin, Cyclosporine.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30
o
C.
Cách dùng
– Rửa sạch vùng bị nhiễm, lau khô, thoa thuốc 3– 4 lần/ngày.
– Thời gian điều trị:
+ Bệnh nấm da: dùng 1– 3 tuần.
+ Hăm ở các nếp và ở ngón chân: 2– 4 tuần.
+ Nấm tóc: 4– 6 tuần.
– Trong đa số trường hợp, nên dùng phối hợp với điều trị bằng đường toàn thân (Griseofulvin dạng viên).
– Trong thời gian điều trị, các biện pháp vệ sinh chung nên được giám sát để kiểm soát các nguồn gây nhiễm hay tái nhiễm.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Phiếu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản