(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Cloroquin Phosphat 250mg
Thuốc kháng sốt rét
C01
Chỉ Định
– Phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do
P. malariae, P. vivax, P. ovale
và chủng
P. falciparum
nhạy cảm với thuốc.
– Diệt amíp ngoài ruột.
– Viêm đa khớp dạng thấp, lupus ban đỏ.
Đóng gói
Chai 200 Viên nén
Công thức
– Chloroquine phosphate........................................................ 250mg
– Tá dược vừa đủ..................................................................... 1 viên
(Tinh bột sắn, tinh bột ngô (bắp), Lactose, Talc, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide).
Dược lực học
Chloroquine phosphate có tác dụng tốt trên các thể hồng cầu của
P. vivax, P. malariae
và hầu hết các chủng
P. falciparum
(trừ thể giao tử). Cơ chế tác dụng chống sốt rét còn chưa rõ nhưng có thể do thuốc tác động đến quá trình tiêu hóa haemoglobin bằng cách tăng pH trong nang của tế bào ký sinh trùng sốt rét hoặc cản trở sự tổng hợp nucleoprotein của ký sinh trùng sốt rét.
Dược động học
Chloroquine phosphate hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc thải trừ chậm nhưng tăng lên khi nước tiểu bị acid hóa, khoảng hơn một nửa lượng Chloroquine phosphate thải trừ qua đường nước tiểu ở dạng không biến đổi.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với các hợp chất 4– aminoquinoline.
– Có các thay đổi về thị lực, võng mạc gây ra bởi 4– aminoquinoline hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.
Tác dụng phụ
– Khi sử dụng liều cao và kéo dài, Chloroquine phosphate có ảnh hưởng lên thị lực của người bệnh nhưng ảnh hưởng này thường hết khi ngừng dùng thuốc.
– Các tác dụng không mong muốn khác:
+ Thường gặp: đau đầu, phát ban, ngứa, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
+ Ít gặp: lo âu, nhìn mờ, bệnh giác mạc, giảm thị lực, …
+ Hiếm gặp: điếc, da nhạy cảm với ánh sáng, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính,…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Nếu thấy có rối loạn máu nặng trong khi đang điều trị phải ngừng thuốc ngay.
– Người bệnh dùng thuốc trong một thời gian dài cần khám mắt và có các xét nghiệm đều đặn về công thức máu.
– Người có bệnh về gan, thận, hoặc có những vấn đề về chuyển hóa porphyrin, bệnh vẩy nến, tiền sử động kinh.
– Người bệnh thiếu hụt men glucose– 6– phosphate dehydrogenase cần theo dõi hiện tượng thiếu máu do tăng quá trình phá hủy hồng cầu trong thời gian dùng thuốc.
– Người nghiện rượu vì thuốc có khả năng tích lũy ở gan.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Chỉ được sử dụng để phòng sốt rét cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác
– Các thuốc kháng acid hoặc kaolin có thể làm giảm hấp thu Chloroquine phosphate, vì vậy chỉ uống Chloroquine phosphate sau khi dùng các thuốc đó 4 giờ.
– Cimetidine giảm chuyển hóa và thải trừ, tăng thể tích phân bố của Chloroquine phosphate.
– Ranitidine có ảnh hưởng lên dược động học của Chloroquine phosphate.
– Khi sử dụng Chloroquine phosphate với các thuốc chống sốt rét khác như Quinine, Mefloquine, Amodiaquine, Artemisinin hoặc Fansidar có thể xuất hiện cơ chế đối kháng làm giảm khả năng diệt
P. falciparum
in vitro.
– Với các thuốc kháng khuẩn khác:
+ Dùng đồng thời với Metronidazole có thể gây phản ứng loạn trương lực cấp.
+ Chloroquine phosphate làm giảm khả năng hấp thu Ampicillin.
QUÁ LIỀU:
– Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện trong phút chốc như: đau đầu, choáng váng, rối loạn thị lực, nôn mửa, buồn nôn, trụy tim mạch, …
– Điều trị: khi có triệu chứng quá liều cần gấp rút gây nôn hoặc rửa dạ dày trước khi đưa người bệnh đến bệnh viện.
Hạn dùng
5 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30
o
C, tránh ánh sáng
Cách dùng
– Liều dùng: theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
–
Liều đề nghị điều trị sốt rét:
Tuổi
Ngày 1 (viên)
Ngày 2 (viên)
Ngày 3 (viên)
< 1
½
½
¼
1 – < 5
1
1
½
5 – < 12
2
2
1
12 – < 15
3
3
1½
≥ 15
4
4
2
Tiêu chuẩn
DĐVN IV
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Nghị quyết 03/NQ-HĐQT 2024