(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Clocaten
Kem bôi da & thuốc mỡ
C76
Chỉ Định
– Viêm da và dị ứng da: Chàm cấp tính và mãn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn, liken phẳng mạn tính, viêm da bong vẩy, mề đay dạng dát sần, vẩy nến, ngứa hậu môn, âm hộ.
– Rụng tóc từng vùng, nấm da, viêm da bội nhiễm.
– Bỏng nhẹ, vết đốt côn trùng.
Đóng gói
THÙNG/639HỘP/1 TUBE NHÔM/5g
Công thức
– Clotrimazole..................................................................... 50 mg
– Betamethasone dipropionate
Tương đương Betamethasone......................................... 2,5 mg
– Gentamicin sulphate
Tương đương Gentamicin base.......................................... 5 mg
– Tá dược..................................................................... vừa đủ 5 g
(Vaselin, Liquid paraffin, Polysorbate 80, Cetostearyl alcohol, Glycerin, Propylene glycol, Sodium metabisulphite, Sodium sulphite, Disodium edetate, Nước tinh khiết)
Tính chất
Kem bôi da CLOCATEN là sự kết hợp tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch của Betamethasone dipropionate với tác dụng kháng nấm phổ rộng của Clotrimazole và tác dụng kháng khuẩn của Gentamicin sulphate. Clotrimazole liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Gentamicin cho tác dụng điều trị tại chỗ rất hữu hiệu trong các nhiễm trùng da nguyên phát hay thứ phát.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc
Tác dụng phụ
– Do Betamethasone: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch, teo da.
– Do Clotrimazole: Bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát da vùng bôi thuốc.
– Do Gentamicin: Kích ứng thoáng qua (ban đỏ và ngứa).
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Việc sử dụng kháng sinh tại chỗ kéo dài có thể gây phát triển chọn lọc các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
– Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các aminoglycosid.
– Các tác dụng ngoại ý xảy ra khi sử dụng corticoid toàn thân, bao gồm sự ức chế vỏ thượng thận, cũng có thể xảy ra với corticoid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
– Sự hấp thu toàn thân các corticoid hay Gentamicin dùng tại chỗ sẽ gia tăng nếu điều trị trên một vùng da rộng hay dùng phương pháp băng kín.
– Tránh dùng thuốc trên vết thương hở hay vùng da bị tổn thương.
– Không dùng để tra mắt.
Tương tác
– Những thuốc sau đây sẽ làm giảm tác dụng của Gentamicin: magnesium, calcium, heparins, sulphacetamide, sulfafurazole, acetylapteine, chloramphenicol, actinomycin D hoặc doxorubicin, clindamycin.
–
Để tránh tương tác thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Hạn dùng
– Hạn dùng 2 năm kể từ ngày sản xuất.
– Không sử dụng thuốc quá hạn dùng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng
Cách dùng
Thoa thuốc lên vùng da bị nhiễm, mỗi ngày 2 lần vào buổi sáng và tối. Thời gian trị liệu 3 – 4 tuần.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Phiếu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản