(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Chloram-H
Kem bôi da & thuốc mỡ
C13
Chỉ Định
Chữa eczema cấp hay mạn tính do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Đóng gói
Hộp 1 tube 5g kem bôi da
Công thức
–Chloramphenicol................................................................... 50 mg
–Hydrocortisone acetate...................................................... 37,5 mg
–Tá dược vừa đủ.......................................................................... 5 g
(Vaseline, Triethanolamine, Acid stearic, Glyceryl monostearate, Ethanol 96%, Nước tinh khiết).
Dược lực học
CHLORAM– H là sự kết hợp hoạt tính kháng khuẩn của Chloramphenicol – là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng Gram âm và Gram dương và hoạt tính kháng viêm của Hydrocortisone nên có hiệu quả trong các trường hợp viêm nhiễm, sưng tấy.
Dược động học
– Chloramphenicol phân bố rộng khắp trong phần lớn các mô cơ thể và dịch, thải trừ chủ yếu qua đường tiểu.
– Hydrocortisone hấp thu tốt qua da, đặc biệt khi da bị tổn thương. Sau khi hấp thu, Hydrocortisone chuyển hóa ở gan và ở hầu hết các mô trong cơ thể thành tetrahydrocortisone và tetrahydrocortisol. Các chất này được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic và một lượng nhỏ dưới dạng không biến đổi.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
– Người bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus (thủy đậu, zona..), nhiễm nấm bệnh hoặc ký sinh trùng chỉ được dùng thuốc sau khi đã được điều trị bằng các thuốc chống nhiễm các bệnh trên.
Tác dụng phụ
– Phản ứng nhạy cảm trên vùng da thoa thuốc, ngứa, rát bỏng, ban đỏ, mề đay.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Tránh tiếp xúc với kết mạc mắt.
– Khi dùng cho trẻ nhỏ trên một diện tích rộng của thân thể, đặc biệt nếu dùng một thời gian dài, sẽ gây tác dụng không mong muốn trên toàn thân.
– Chloramphenicol dùng tại chỗ cũng có thể gây các phản ứng có hại nghiêm trọng do vậy cần tránh lạm dụng và tránh dùng dài ngày có thể gây ra bội nhiễm.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Không nên dùng thuốctrên diện rộng, kéo dài do sẽ gây tác dụng toàn thân.
+ Ở phụ nữ mang thai: gây nguy cơ ức chế vỏ thượng thận của thai.
+ Ở phụ nữ cho con bú: thuốc bài tiết qua sữa, gây nguy cơ cho trẻ nhỏ.
Tương tác
– Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng
Cách dùng
Sau khi rửa sạch và lau khô, thoa 1 lớp mỏng lên vùng da bị bệnh.
– Thời gian thoa thuốc và số lần thoa thuốc trong ngày phải tuân theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị: thoa 1 – 4 lần/ngày trong 1 – 2 tuần.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Phiếu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản