(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Busmocalm
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
B02
Chỉ Định
BUSMOCALM điều trị các cơn đau vùng bụng do co thắt cơ trơn:
– Co thắt dạ dày– ruột: trong hội chứng kích thích ruột, loét dạ dày– tá tràng.
– Co thắt và nghẹt đường mật: trong viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, viêm tụy,…
– Co thắt đường niệu– sinh dục: trong đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao đường
Công thức
– Hyoscine butylbromide……………………………………………10mg
– Tá dược vừa đủ ………………………………………………..…1 viên.
(Povidone, Lactose, Ethanol 96%, Croscarmellose sodium, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Tinh bột ngô, Đường trắng, Talc, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Titanium dioxide, Gelatin, Sáp ong, Paraffin.)
Tính chất
– BUSMOCALM chứa thành phần hoạt chất Hyoscine butylbromide, là một loại thuốc trị co thắt, được dùng để làm giảm chứng đau bụng bất thường gây ra do các cơn đau co thắt trong các cơ ở đường tiêu hóa hoặc đường sinh dục – niệu.
– Thuốc tác động thông qua ức chế thụ thể muscarine trên các tế bào cơ trơn. Bằng cách ngăn ngừa tác động của acetylcholine lên các cơ trong đường tiêu hóa và sinh dục niệu, Hyoscine làm giảm các cơn co bóp cơ, làm dịu cơ và làm giảm các cơn đau co thắt và co cứng cơ.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
– Nhược cơ và to kết tràng, tăng nhãn áp góc đóng.
Tác dụng phụ
– Các tác dụng phụ của thuốc thường nhẹ và tự hết: khô miệng, rối loạn điều tiết thị giác, nhịp tim nhanh, táo bón và bí tiểu…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Do thuốc có tác dụng kháng acetylcholine có thể làm giảm tiết mồ hôi và làm tổn hại điều tiết thân nhiệt, nên BUSMOCALM phải được dùng thận trọng với người sốt cao.
– Trong quá trình dùng thuốc để điều trị, có thể có rối loạn điều tiết thị giác, nên người bệnh không được lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi thị giác trở lại bình thường
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là 3 tháng đầu, trừ khi thật cần thiết.
– Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác
– BUSMOCALM làm tăng tác dụng kháng acetylcholine của thuốc chống trầm cảm ba vòng, kháng histamin H1, Quinidine, Amantadine, Phenothiazin, Butyrophenone và Disopyramide.
– Dùng BUSMOCALM đồng thời với các thuốc đối kháng dopamin như Metoclopramide có thể làm giảm hiệu lực của cả 2 loại thuốc trên dạ dày – ruột.
– BUSMOCALM có thể làm tăng tác dụng gây nhịp tim nhanh của các thuốc Beta– adrenergic.
– Triệu chứng: bí tiểu, khô miệng, nhịp tim nhanh, rối loạn thị giác thoáng qua…
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như:
+ Rửa dạ dày với than hoạt tính, sau đó nên sử dụng Magnesium sulphate (15%).
+ Sử dụng pilocarpine nhỏ mắt với bệnh nhân tăng nhãn áp.
+ Trường hợp bí tiểu có thể đặt ống thông tiểu.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30
o
C, tránh ánh sáng
Cách dùng
Uống cả viên nguyên vẹn với nước.
– Người lớn: 2 viên x 4 lần/ngày.
– Trẻ em > 6 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Nghị quyết 03/NQ-HĐQT 2024