(028) 7309 6039
Home
About us
Production Bases
Company Organization Chart
Distribution System
Annual Revenue
Products
Cough Suppressants Expectorants and Mucolytics
Antibiotics
Oral Solid Dosage Form
Injection
Analgesics, Anti-Inflammatory and Antipyretic...
Antihistamines and Combinations
Antiprotozoal Agents
Vaginal Preparations
Antimalarials
Antituberculosis Agents
Infusions
Irrigation Solutions
Creams & Ointments
Tonics and Vitamins
Gastrointestinal Agents
Anthelmintics
Cardiovascular Drugs
Metabolism drugs
Raw Material
Cosmetics
Shareholders
Notice
Dividend
Shareholders
Shareholders Meeting
Share transaction of internal and major shareholders
MKP shares information
Annual Revenue
Financial Revenue
Corporate governance reports
Mekophar information
Leaders
Company rules
Members & relationship
Customer
Recruitment
Contact us
Aziphar 250
Oral Solid Dosage Form
A08
Indications
Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, viêm phổi.
– Nhiễm khuẩn hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa, viêm yết
Present
Hộp 10 vỉ x 6 Viên nang
Composition
– Mỗi viên nang chứa Azithromycin dihydrate tương đương 250mg Azithromycin
Actions
Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp loại Azalid, một phân nhóm của Macrolid. Azithromycin tác động bằng cách gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom, qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
Contra-Indications
– Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với Azithromycin hoặc các kháng sinh thuộc nhóm Macrolid.
Side effect
– Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với dùng Erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.
– Ảnh hưởng thính giác: sử dụng lâu dài ở liều cao, Azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh. Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết
Precaution
– Cần điều chỉnh liều Azithromycin thích hợp cho các người bị bệnh thận có hệ số thanh thải creatinin nhỏ hơn 40ml/phút.
– Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân suy gan vì Azithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan.
Interaction
– Vì thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%, do đó Azithromycin chỉ được uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
– Không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng gây ngộ độc.
– Azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
– Khi sử dụng đồng thời Azithromycin với Cyclosporin hoặc Digoxin cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của Cyclosporin hoặc Digoxin cho thích hợp.
Shelf life
2 năm kể từ ngày sản xuất
Storage
– Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Dosage
– Trẻ em: 10mg/kg/ngày trong 3 ngày.
– Người lớn: 500mg 1 lần duy nhất trong ngày đầu tiên, sau đó 250 mg nột lần duy nhất trong 4 ngày tiếp theo.
Qualification
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Reviewed consolidated financial statements 3rd quarter 2024