(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Aziphar 200
Kháng sinh uống
A49
Chỉ Định
Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, viêm phổi.
– Nhiễm khuẩn hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa, viêm yết
Đóng gói
Hộp 10 gói 1,5g thuốc bột uống.
Công thức
Mỗi gói chứa Azithromycin dihydrate tương đương 200mg Azithromycin.
Tính chất
Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp loại Azalid, một phân nhóm của Macrolid. Azithromycin tác động bằng cách gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom, qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
Chống chỉ định
– Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với Azithromycin hoặc các kháng sinh thuộc nhóm Macrolid.
Tác dụng phụ
– Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với dùng Erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.
– Ảnh hưởng thính giác: sử dụng lâu dài ở liều cao, Azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh. Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết
Thận trọng
– Cần điều chỉnh liều Azithromycin thích hợp cho các người bị bệnh thận có hệ số thanh thải creatinin nhỏ hơn 40ml/phút.
– Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân suy gan vì Azithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan.
Tương tác
– Vì thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%, do đó Azithromycin chỉ được uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
– Không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng gây ngộ độc.
– Azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
– Khi sử dụng đồng thời Azithromycin với Cyclosporin hoặc Digoxin cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của Cyclosporin hoặc Digoxin cho thích hợp.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
– Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Trẻ em: 10mg/kg/ngày trong 3 ngày.
– Người lớn: 500mg 1 lần duy nhất trong ngày đầu tiên, sau đó 250 mg nột lần duy nhất trong 4 ngày tiếp theo.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Nghị quyết 03/NQ-HĐQT 2024