Chỉ Định
AUGBACTAM dùng để điều trị trong thời
gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
– Nhiễm
khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều
trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
– Nhiễm
khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng
H.
influenzae và
Branhamella catarrbalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản.
– Nhiễm
khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng
E. coli,
Klebsiella và
Enterobacter sản sinh beta– lactamase:
Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm
khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm
khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm
khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
– Nhiễm
khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 7 Viên bao phim
Công thức
– Amoxicillin
trihydrate tương đương Amoxicillin ................................................ 875
mg
– Potassium
clavulanate tương đương Acid clavulanic........................................ 125
mg
– Tá dược vừa đủ........................................................................................................... 1
viên
(Microcrystalline cellulose,
Crospovidone, Croscarmellose sodium, Colloidal silicon dioxide, Magnesium
stearate, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropyl Methylcellulose, Talc,
Titanium dioxide, Polyetylen glycol
6000, Polysorbate 80, Isopropanol, Ethanol 96%).
Tính chất
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ
beta– lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram
âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sự phối hợp với Acid clavulanic
trong AUGBACTAM giúp cho Amoxicillin
không bị các beta– lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của
Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn đã kháng lại Amoxicillin,
các Penicillin khác và các Cephalosporin.
Chống chỉ định
– Mẫn
cảm với nhóm beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin).
– Phụ
nữ mang thai trong 3 tháng đầu.
Tác dụng phụ
– Thường
gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
– Ít
gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng
transaminase.
– Hiếm
gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu
tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm
da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho
bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Đối
với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, suy thận.
Tương tác
– Thuốc
có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải
cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
– Thuốc
có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho
người bệnh.
– Không
nên dùng kết hợp với Probenecid vì Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua
ống thận. Dùng kết hợp Augbactam với Probenecid có thể gây tăng cao và kéo dài
nồng độ Amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến Acid clavulanic.
QUÁ LIỀU:
Khi dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai
biến vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản
ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc
chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới
dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi
tuần hoàn.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (Độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không
quá 25oC, tránh ánh sáng
Cách dùng
Dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở
dạ dày– ruột.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email