(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Artemether- Plus
Thuốc kháng sốt rét
Chỉ Định
– ARTEMETHER– PLUS được chỉ định điều trị hầu hết các thể sốt rét cho trẻ em, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác.
– ARTEMETHER– PLUS còn được chỉ định trong điều trị khẩn cấp.
Đóng gói
Chai 24 g. Hộp 1 chai.
Công thức
Artemether 180 mg
Lumefantrine 1080 mg
Tá dược vừa đủ 24 g
(Lactose, Povidone, Aspartam, Colloidal silicon dioxide, Đường RE, Bột hương dứa, Bột hương chuối).
Tính chất
Bột pha hỗn dịch uống ARTEMETHER– PLUS là sự kết hợp của hai loại thuốc chống sốt rét trong công thức là Artemether với Lumefantrine. Thuốc được dùng trong điều trị hầu hết các thể sốt rét, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của ARTEMETHER– PLUS.
– Bệnh nhân sốt rét nặng.
– Bệnh nhân có tiền sử về bệnh tim mạch như loạn nhịp tim hoặc bệnh tim nặng.
– Bệnh nhân bị rối loạn chất điện giải (trường hợp thiểu Kalium và Magnesium).
– Bệnh nhân đang dùng thuốc được chuyển hóa bởi enzym cytochrom CYP2D6 (ví dụ Flecainide, Metoprolol, Imipramine, Amitriptyline, Clomipramine).
– Bệnh nhân đang dùng thuốc có tác dụng kéo dài khoảng cách thời gian QTc như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, thuốc làm dịu thần kinh, thuốc chống suy nhược, một số kháng sinh (như macrolid, fluroquinolone, imidazole), các thuốc kháng nấm thuộc nhóm triazol, các kháng histamin không gây buồn ngủ (như Terfenadine, Astemizole), cisapride.
Tác dụng phụ
– Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, tim đập nhanh, đau cơ, đau khớp xương.
– Phản ứng trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, cảm giác chán ăn.
– Phản ứng dị ứng: ngứa da, đỏ da,…
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Không dùng thuốc để uống ngừa sốt rét, không trị sốt rét thể não.
– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác
– Tránh dùng phối hợp với các chất có tác dụng antioxidant như Vitamin E, Vitamin C, Glutathion,… vì sẽ làm giảm tác dụng chống sốt rét của thuốc.
– Artemether làm tăng hoạt tính các thuốc trị sốt rét khác.
– Nước quả bưởi có thể làm chậm sự chuyển hóa của vài thuốc sốt rét. Do đó không nên uống nước quả bưởi trong khi điều trị bằng thuốc sốt rét.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những thuốc đang sử dụng.
Hạn dùng
– Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Không sử dụng thuốc quá hạn dùng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
* Thêm nước uống đến vạch 60 ml, lắc mạnh trước khi dùng.
* Uống thuốc trong bữa ăn.
* Liều cho trẻ em: tùy theo trọng lượng cơ thể
Trọng lượng cơ thể (kg)
Số ml
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
5
7 ml
7 ml
7 ml
> 5 – 7,5
10 ml
10 ml
10 ml
> 7,5 – 10
14 ml
14 ml
14 ml
> 10 – 15
20 ml
20 ml
20 ml
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Nghị quyết 04/NQ-HĐQT 2023