(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Tài liệu Đại hội đồng cổ đông
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Đại hội đồng cổ đông
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Antituss
Thuốc ức chế ho và long đàm
S18
Chỉ Định
Giảm ho do:
– Cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản, họng hay hít phải chất kích thích.
– Các viêm nhiễm đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm phổi– phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản.
Đóng gói
– Hộp 1 chai x 30ml sirô
– Hộp 1 chai x 60ml sirô
– Hộp 1 chai x 100ml sirô
– Hộp 20 gói x 5ml sirô
– Hộp 30 gói x 5 ml sirô
Công thức
cho 1 chai
Chai 30ml
Chai 60ml
Dextromethorphan hydrobromide
36 mg
72 mg
Chlorpheniramine maleate
9 mg
18 mg
Guaifenesin
300 mg
600 mg
Tá dược vừa đủ
30 ml
60 ml
(Sodium citrate, Ammonium chloride, Acid sorbic, đường RE, màu đỏ dâu, tinh dầu dâu, nước tinh khiết)
Tính chất
Sirô Antituss là một thuốc trị ho, làm long đàm nhưng không gây nghiện. Antituss làm gia tăng đáng kể dịch tiết đường hô hấp, từ đó làm loãng đàm và các chất tiết khác của phế quản khiến chúng dễ bị tống xuất.
Sirô Antituss cũng chứa chất kháng histamin, có hiệu quả cao trong điều trị ho do dị ứng.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
– Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh, sinh non.
– Glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng, cơn hen cấp.
Tác dụng phụ
– Tác dụng an thần từ mức độ buồn ngủ cho đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày.
– Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa và thần kinh trung ương.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Phụ nữ mang thai, người cao tuổi, người bị bệnh tắc đường niệu, phì đại tuyến tiền liệt, nhược cơ, suy hô hấp, ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen suyễn hoặc tràn khí.
– Bệnh nhân đang điều trị với Antituss không nên lái xe hoặc vận hành máy do tác dụng an thần của thuốc.
Tương tác
Tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, cồn, thuốc ức chế muscarin, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng.
QUÁ LIỀU:
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Liều đề nghị:
Mỗi ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần uống:
– Trẻ em:
·dưới 2 tuổi : 1/4 – 1/2 muỗng cà phê (1,25ml– 2,5ml)
·từ 2 – dưới 6 tuổi : 1 muỗng cà phê (5ml)
·từ 6 – 12 tuổi : 2 muỗng cà phê (10ml)
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 3 muỗng cà phê (15ml).
Hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Báo cáo thường niên năm 2024