(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Amoxicillin 250mg
Kháng sinh uống
A23
Chỉ Định
Cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm như:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường mật, tiêu hoá, tiết niệu– sinh dục.
– Nhiễm khuẩn da.
Đóng gói
– Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang
– Chai 100 viên nang
– Chai 500 viên nang
Công thức
–Amoxicillin trihydrat
e tương đương Amoxicillin.............. 250 mg.
– Tá dược vừa đủ.................................................................... 1 viên.
(Magnesium stearate)
Dược lực học
Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn, cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn.
Amoxicillin cũng như các aminopenicillin khác, có hoạt tính
in vitro
chống đa số cầu khuẩn ưa khí gram dương và gram âm (trừ các chủng tạo penicillinase), một số trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và một số xoắn khuẩn. Thuốc cũng có hoạt tính
in vitro
chống một vài trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm, thuốc có tác dụng chống
Mycoplasma, Rickettsia
, nấm và virus.
Vi khuẩn nhạy cảm
: Ưa khí Gram dương:
S. aureus, S. epidermidis
(không tạo penicilinase),
Streptococci
nhóm A, B, C và G;
Streptococcus pneumoniae, viridans Streptococci
và một vài chủng
Enterococci, Corynebacterium diptheriae, Listeria monocytogenes, Bacillus anthracis, Erysipelothrix rhusiopathiae
, một vài chủng
Nocardia
(mặc dù đa số đã kháng). Ưa khí Gram âm:
Neisseria meningitides
và
N. gonorrhoeae
(không tạo penicilinase),
Haemophilus influenzae
và một vài chủng
H. parainfluenzae
và
H. ducreyi
, một số chủng
Enterobacteriaceae
,
Proteus mirabilis, Salmonella
và
Shigella,
P. vulgaris, Enterobacter aerogenes, Citrobacter freundii, Vibrio cholerae, Helicobacter pylori, Bordetella pertussis, Actinobaciluss, Pasteurella multocida, Gardnerella vaginalis
(tên trước đây
Haemophilus vaginalis
),
Moraxella catarrhalis
(tên trước đây
Branhamella catarrhalis
) không tạo beta– lactamase. Kỵ khí:
Actinomyces, Arachnia, Bifidobacterium
, Clostridium tetani, C. perfringens, Eubacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococus và Propionibacterium, Fusobacterium
. Xoắn khuẩn:
Treponema pallidum
,
Borelia burgdoferi
gây bệnh Lyme. Vi khuẩn nhạy cảm vừa: Vi khuẩn ưa khí Gram dương
Enterococcus faecium
.
Vi khuẩn kháng thuốc
: Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Tụ cầu (
Staphylococcus aureus
). Vi khuẩn ưa khí Gram âm:
Acinetobacter alcaligenes, Moraxella catarhhalis
tạo ra beta– lactamase,
Campylobacter, Citrobacter freundii, Citrobacter koseri, Enterobacter, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Legionella, Morganella morganii, Proteus rettgeri, Proteus valgaris, Providencia, Pseudomonas, Seratia, Yersinia enterocolitica.
Kỵ khí:
Bacteroides fragilis.
Vi khuẩn khác:
Mycobacterium, Mycoplasma, Rickettsia.
Dược động học
Amoxicillin bền trong môi trường acid dịch vị, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, khoảng 60% liều uống Amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6– 8 giờ và một phần thải qua phân.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với các Penicillin, Cephalosporin.
– Bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: ngoại ban, thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
– Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.
– Hiếm gặp: tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều.
– Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong quá trình điều trị dài ngày.
– Khi có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Amoxicillin và áp dụng các trị liệu thay thế thích hợp.
– Trong quá trình sử dụng liều cao Amoxicillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu Amoxicillin.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY:
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Tương tác
– Probenecid kéo dài thời gian thải của Amoxicillin qua đường thận.
– Nifedipine làm tăng hấp thu Amoxicillin.
– Allopurinol làm tăng khả năng phát ban của Amoxicillin.
– Các kháng sinh kìm khuẩn như Chloramphenicol, Erythromycin, các Sulfonamide hay Tetracycline có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin.
QUÁ LIỀU:
Các trường hợp quá liều với Amoxicillin thường không thể hiện triệu chứng. Cần lưu ý đặc biệt đến cân bằng nước – điện giải.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
– Liều thường dùng:
+ Người lớn: uống 2 – 4 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.
+ Trẻ em: uống 25 – 50mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
+ Bệnh nhân suy thận : phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin.
· 10 < Cl
cr
< 30 ml/phút: 500mg mỗi 12 giờ.
· Cl
cr
< 10 ml/phút: 500mg mỗi 24 giờ.
· Bệnh nhân thẩm phân máu: 500mg mỗi 24 giờ và thêm một liều bổ sung sau khi thẩm phân.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Nghị quyết 03/NQ-HĐQT 2024