(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Tài liệu Đại hội đồng cổ đông
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Đại hội đồng cổ đông
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Amdicor 5
Thuốc tim mạch
Chỉ Định
Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 Viên nén
Công thức
– Amlodipine besilate
Tương đương Amlodipine.................................................... 5 mg
– Tá dược................................................................... vừa đủ 1 viên
(Lactose, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate)
Tính chất
– Amlodipine là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào. Amlodipine ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên cơ trơn của mạch máu và cơ tim.
– Amlodipine có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim. Vì vậy thuốc không làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ. Amlodipine cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vì vậy thuốc cũng có thể dùng để điều trị người bệnh suy tim còn bù.
– Amlodipine làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên (hậu gánh giảm). Vì tần số tim không bị tác động, hậu gánh giảm làm công của tim giảm, cùng với giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim. Điều này làm giảm nguy cơ đau thắt ngực.
Chống chỉ định
– Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
– Quá mẫn với dihydropyridin.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở.
– Ít gặp: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.
– Hiếm gặp: Nổi mày đay, tăng enzym gan, tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Thận trọng với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
– Tránh dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác
– Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipine và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
– Lithi khi dùng cùng với Amlodipine, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
– Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là Indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipine do ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc giữ natri và dịch.
– Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất Coumarin, Hydantoin,…) phải dùng thận trọng với Amlodipine, vì Amlodipine cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do có thể thay đổi trong huyết thanh.
QUÁ LIỀU:
Trong trường hợp quá liều, cần phải theo dõi hoạt động của tim và hô hấp. Việc kiểm tra áp suất máu thường xuyên là cần thiết. Nếu hạ huyết áp xảy ra, cần hỗ trợ tim mạch bao gồm biện pháp để chân lên cao và sử dụng hợp lý các dung dịch tiêm truyền. Nếu vẫn còn hạ huyết áp sau khi sử dụng các biện pháp vừa phải trên, có thể dùng các thuốc co mạch (như phenylephrine) cùng với chú ý theo dõi thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu.
Tiêm tĩnh mạch calcium gluconate có thể giúp đảo ngược tác dụng chẹn kênh calci. Amlodipine gắn kết cao với protein vì vậy thẩm phân lọc máu không có hiệu quả.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng
Cách dùng
Liều khởi đầu thường dùng là 5 mg mỗi ngày một lần, có thể tăng đến liều tối đa 10 mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng điều trị.
Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazide, các thuốc ức chế beta hay các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Báo cáo thường niên năm 2024