(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Aciclovir MKP 5%
Kem bôi da & thuốc mỡ
A85
Chỉ Định
Các trường hợp nhiễm
Herpes simplex
trên da bao gồm Herpes sinh dục, Herpes môi khởi phát và tái phát.
Đóng gói
Hộp 1 tube 5g thuốc mỡ
Công thức
– Aciclovir ………………………………..…0,25 g
– Tá dược vừa đủ……………………………..….5g
(Vaselin, Glyceryl monostearate, Cetostearyl alcohol).
Tính chất
– Aciclovir là chất tương tự nucleoside (acycloguanosin) có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
– Tác dụng của Aciclovir mạnh nhất trên virus
Herpes simplex
typ1 (HSV– 1) và kém hơn ở virus
Herpes simplex
typ2 (HSV– 2), virus
Varicella zoster
(VZV), tác dụng yếu nhất trên virus Epstein Barr và Cytomegalovirus (CMV).
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
– Cảm giác rát bỏng hay đau nhói thoáng qua có thể xảy ra khi bôi Aciclovir.
– Nổi ban, ngứa hiếm khi xảy ra. Có thể hơi khô da và tróc da.
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Không nên dùng thuốc mỡ Aciclovir khi không có các dấu hiệu và triệu chứng bệnh lý.
– Không nên dùng thuốc mỡ Aciclovir để phòng ngừa nhiễm tái phát virus
Herpes simplex
.
– Không bôi thuốc mỡ Aciclovir vào vùng niêm mạc như ở miệng hay âm đạo có thể gây kích ứng.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác
– Không nên pha loãng hoặc dùng thuốc mỡ Aciclovir như một chất nền để phối hợp với các thuốc khác.
– Amphotericin B và Ketoconazole làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.
– Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir.
Thông báo cho bác sỹ biết các thuốc đã dùng trong lúc sử dụng Aciclovir.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Chưa thấy báo cáo về trường hợp quá liều do sử dụng thuốc mỡ bôi da có chứa Aciclovir.
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30
o
C, tránh ánh sáng
Cách dùng
– Thoa thuốc lên vùng da bị nhiễm, 5– 6 lần/ mỗi ngày, cách nhau 4 giờ 1 lần .
– Việc điều trị nên kéo dài liên tục trong 5– 7 ngày. Nếu chưa khỏi, có thể tiếp tục cho đến 10 ngày.
– Việc điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt khi thấy xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng bệnh lý.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Phiếu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản