(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Falcidin
Thuốc kháng sốt rét
Chỉ Định
FALCIDIN được chỉ định trong điều trị hầu hết các thể sốt rét do Plasmodium falciparum, Plasmodium vivax, Plasmodium oval, Plasmodium malaria, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác.
Đóng gói
Chai 25 g. Hộp 1 chai.
Công thức
cho 1 chai
– Piperaquine phosphate, 4H2O
Tương đương Piperaquine phosphate khan 1920 mg
– Dihydroartemisinin 240 mg
– Tá dược vừa đủ 25 g
(Lactose, Povidon, Aspartam, Colloidal silicon dioxide, Đường RE, Bột hương dừa, Bột hương chuối
Tính chất
FALCIDIN là loại thuốc chống sốt rét phối hợp giữa Piperaquine và Dihydroartemisinin trong cùng một công thức. Thuốc có tác dụng nhanh, hiệu quả cao, độc tính thấp, an toàn và thời gian trị liệu ngắn. Thuốc được dùng điều trị hầu hết các thể sốt rét kể cả các chủng đã đề kháng với các thuốc sốt rét như chloroquin, dẫn chất 4– aminoquinolin, proguanil, pyrimethamin và các thuốc kết hợp giữa pyrimethamin với sulphonamid. FALCIDIN có hiệu lực ức chế mạnh và tiêu diệt thể bào tử của các chủng Plasmodium và do đó làm giảm sự truyền nhiễm bệnh sốt rét.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của FALCIDIN.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
– Thường nhẹ và thoáng qua
– Phản ứng trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ăn không ngon,…
– Phản ứng dị ứng: ngứa da, đỏ da,…
– Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Phụ nữ có thai 3 tháng đầu thai kỳ, phụ nữ cho con bú.
– Cần khám mắt trước khi dùng thuốc dài ngày và theo dõi trong suốt quá trình điều trị.
Tương tác
– Tránh dùng phối hợp với các chất có tác dụng antioxidant như vitamin E, vitamin C, glutathion,…vì sẽ làm giảm tác dụng chống sốt rét của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
* Cho nước tinh khiết đến vạch 60 ml. Lắc mạnh trước khi dùng.
* Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
* Uống thuốc sau bữa ăn.
* Liều cho trẻ em trên 2 tuổi : Uống liên tục 3 ngày
– Ngày đầu uống 2 lần, cách nhau 8 giờ.
– Ngày thứ hai uống 2 lần, cách nhau 8 giờ.
– Ngày thứ ba uống 2 lần, cách nhau 8 giờ.
Lứa tuổi
Ngày đầu
(ml)
Ngày thứ hai
(ml)
Ngày thứ ba
(ml)
Tổng cộng
(ml)
2 – 6
10
10
5
25
7 – 10
15
15
10
40
11 – 14
20
20
20
60
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Nghị quyết 04/NQ-HĐQT 2023