(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Lịch sử hình thành và phát triển
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Định Hướng phát Triển
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Cimetidine 300mg
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
C60
Chỉ Định
– Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
– Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
– Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
– Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
– Phòng và chữa chảy máu tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
Đóng gói
Chai 100 Viên bao phim
Thành phần
– Cimetidine............................................... 300 mg
– Tá dược vừa đủ.......................................... 1 viên
(Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Hydroxypropyl methylcellulose , Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Màu oxide sắt đen, Màu xanh táo, Màu Quinoline, Ethanol 96%).
Dược lực học
Cimetidine ức chế cạnh tranh với Histamine tại thụ thể H
2
ở tế bào thành của dạ dày, ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, Histamine, Insulin, Caffeine, Pentagastrin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Dược động học
– Cimetidine được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thể làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của Cimetidine khoảng 60– 70%.
– Cimetidine được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidine chuyển hoá một phần ở gan thành Sulphoxide và Hydroxymethylcimetidine, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cimetidine hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
– Tiêu chảy, yếu mệt, choáng váng, phát ban trên da có thể xảy ra.
– Tăng transaminase huyết thanh, tăng nhẹ creatinine huyết, viêm gan, giảm bạch cầu có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Người bệnh suy gan, thận cần giảm liều.
– Trước khi dùng Cimetidine điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Cimetidine đi qua nhau thai và sữa mẹ. Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Tương tác
– Tránh phối hợp với Phenytoin.
– Thận trọng khi kết hợp với :
Các thuốc chống đông máu : làm tăng tác dụng các thuốc này.
Các thuốc nhóm Benzodiazepine : làm gia tăng buồn ngủ.
Các thuốc chẹn thụ thể bêta : làm gia tăng hoạt tính nhịp tim chậm.
Nifedipine : làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Lidocaine tiêm, Cyclosporine, Theophyllin và các dẫn chất : làm gia tăng hàm lượng huyết tương của các thuốc này.
– Cần để ý khi kết hợp với Carmustin vì độc tính tủy gia tăng.
QUÁ LIỀU:
– Các dữ liệu về tác dụng quá liều của Cimetidine còn nhiều hạn chế. Dùng liều 10 g Cimetidine vẫn chưa thấy tác dụng có hại, dùng đến liều 20g tác dụng phụ vẫn tương tự như dùng liều bình thường. Dùng liều từ 20– 40g Cimetidine hoặc đôi khi dùng Cimetidine liều ít hơn 20g nhưng cùng lúc với thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương có thể gây tác dụng trầm trọng trên hệ thần kinh (ví dụ: tính không đáp ứng).
– Xử lý: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Hướng dẫn sử dụng
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Thuốc nên uống vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
– Thời gian điều trị thông thường từ 4– 8 tuần.
Người lớn:
● Loét dạ dày, tá tràng:
800mg/ngày uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc 1200mg/ngày, chia 4 lần
trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày .
Liều duy trì là 400 mg/ngày.
● Trào ngược dạ dày thực quản: 300– 400mg/lần, ngày 4 lần.
● Hội chứng Zollinger– Ellison: 300– 400mg/lần, ngày 4 lần.
Trẻ em trên 1 tuổi: liều từ 20– 30mg/kg/ngày, chia 3– 4 lần.
Tiêu chuẩn
DĐVN III
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Thông báo: Ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền nhận cổ tức năm 2021 bằng tiền