Advanced search
HOME
NEWS
ABOUT
CONTACT
SHAREHOLDER
PRODUCT
Logout
Main website
MAIN MENU
ABOUT
Doanh thu hàng năm
Hệ thống phân phối
Sơ đồ tổ chức của công ty
Nhà máy sản xuất
Giới thiệu MEKOPHAR
PRODUCT
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Thuốc khác
Nguyên liệu
SHAREHOLDERS
CATEGORY MANAGEMENT
Content categories
Product categories
Data managament
MEKOPHAR
Edit Product
Language
English
Product Category
Product Name
Allia
Product serial
KHKD
Standard
Old photo
<
Main photo
CÔNG THỨC - COMPOSITION
– Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin.............. 500 mg.
– Tá dược vừa đủ.................................................................... 1 viên.
(Magnesium stearate)
TÍNH CHẤT - ACTIONS
Amoxicilin là một kháng sinh thuộc họ b- lactam, nhóm penicilin loại A có hoạt phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương. Amoxicilin rất hữu hiệu trên các khuẩn đang tăng trưởng và phân bào bằng cách ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
DƯỢC LỰC HỌC - PHARMACOLOGY
Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn, cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn.
Amoxicillin cũng như các aminopenicillin khác, có hoạt tính
in vitro
chống đa số cầu khuẩn ưa khí gram dương và gram âm (trừ các chủng tạo penicillinase), một số trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và một số xoắn khuẩn. Thuốc cũng có hoạt tính
in vitro
chống một vài trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm, thuốc có tác dụng chống
Mycoplasma, Rickettsia
, nấm và virus.
Kháng chéo hoàn toàn thường xảy ra giữa Amoxicillin và Ampicillin. Theo thông báo của Chương trình giám sát quốc gia về tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp (ASTS, năm 1998) thì mức độ kháng Ampicilin của
E.coli
là 66,7%,
Salmonella typhi
là 50%,
Shigella
là 57,7%,
Acinetobacter
spp. là 70,7%, các vi khuẩn đường ruột khác (
Citrobacter
,
Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Proteus, Serratia.
..) là 84,1%,
Streptococcus
spp. là 15,4%, của các chủng
Enterococcus
spp là 13,1% và các chủng trực khuẩn Gram âm khác (
Achromobacter, Chriseomonas, Flavobacterium, Pasteurella
...) là 66,7%. Các chủng
Haemophilus influenzae
và
Haemophilus parainfluenzae
đã kháng ngày càng nhiều.
DƯỢC ĐỘNG HỌC - PHARMACOKINETICS
Amoxicillin bền trong môi trường acid dịch vị, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, khoảng 60% liều uống Amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6- 8 giờ và một phần thải qua phân.
CHỈ ĐỊNH - INDICATIONS
Cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm như:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường mật, tiêu hoá, tiết niệu- sinh dục.
– Bệnh ngoài da.
CÁCH DÙNG - DOSAGE & ADMINISTRATION
– Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
– Liều thường dùng:
+Người lớn: uống 1- 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
+Trẻ em: uống 25 - 50mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH - CONTRA-INDICATIONS
– Mẫn cảm với các Penicillin, Cephalosporin.
– Bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
THẬN TRỌNG - PRECAUTIONS
– Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều.
– Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong quá trình điều trị dài ngày.
– Khi có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Amoxicillin và áp dụng các trị liệu thay thế thích hợp.
– Trong quá trình sử dụng liều cao Amoxicillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu Amoxicillin.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY:
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
TÁC DỤNG PHỤ - SIDE-EFFECTS
– Thường gặp: ngoại ban, thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
– Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens- Johnson.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC - INTERACTIONS
– Probenecid kéo dài thời gian thải của Amoxicillin qua đường thận.
–Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
–Allopurinol làm tăng khả năng phát ban của Amoxicillin.
– Các kháng sinh kìm khuẩn như Chloramphenicol, Erythromycin, các Sulfonamid hay Tetracyclin có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin.
QUÁ
LIỀU
:
Các trường hợp quá liều với Amoxicillin thường không thể hiện triệu chứng. Cần lưu ý đặc biệt đến cân bằng nước - điện giải.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
HẠN DÙNG - SHELF-LIFE
30 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN - STORAGE
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C. Tránh ánh sáng.
TRÌNH BÀY - PRESENTATION
- Chai 100 Viên nang
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
- Hộp 160 vỉ x 10 viên nang
- Chai 500 viên nang
Subjects
Amoxicillin 500mg
Unit
Item styles
Price
Active