Advanced search
HOME
NEWS
ABOUT
CONTACT
SHAREHOLDER
PRODUCT
Logout
Main website
MAIN MENU
ABOUT
Doanh thu hàng năm
Hệ thống phân phối
Sơ đồ tổ chức của công ty
Nhà máy sản xuất
Giới thiệu MEKOPHAR
PRODUCT
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Thuốc khác
Nguyên liệu
SHAREHOLDERS
CATEGORY MANAGEMENT
Content categories
Product categories
Data managament
MEKOPHAR
Edit Product
Language
English
Product Category
Product Name
Allia
Product serial
KHKD
Standard
Old photo
<
Main photo
CÔNG THỨC - COMPOSITION
Cefuroxime axetil tương đương Cefuroxime.................................. 500 mg
Tá dược vừa đủ .................................................................... 1 viên
(Povidone, Croscarmellose sodium, Microcrystallin cellulose, Colloidal silicon dioxide, Magnesi stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Propylen glycol, Talc, Titanium dioxide, Polysorbate 80, Polyethylene glycol 6000).
TÍNH CHẤT - ACTIONS
DƯỢC LỰC HỌC - PHARMACOLOGY
Cefuroxime axetil là một thuốc uống- tiền chất của Cefuroxime- kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm Cephalosporin, có tác động diệt khuẩn đối với phần lớn các vi khuẩn Gram- âm và Gram- dương. Cefuroxime rất bền vững đối với các b- lactamase của vi khuẩn, vì vậy có tác động trên nhiều chủng đề kháng với Ampicillin, Amoxicillin. Tác động diệt khuẩn của Cefuroxime là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC - PHARMACOKINETICS
Sau khi uống, Cefuroxime axetil sẽ được hấp thu qua đường tiêu hoá và nhanh chóng thủy phân tại niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích Cefuroxime vào hệ tuần hoàn; hấp thu tăng khi có sự hiện diện của thức ăn. Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được khoảng 2- 3 giờ sau khi uống thuốc. Cefuroxime phân bố rộng khắp cơ thể nhưng chỉ đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi bị viêm màng não. Thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút, dài hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh. Cefuroxime không bị chuyển hóa, được thải trừ chủ yếu ra nước tiểu ở dạng không đổi.
CHỈ ĐỊNH - INDICATIONS
Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
- Đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
- Đường niệu- sinh dục: viêm thận- bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo,….
- Da và mô mềm: bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
- Bệnh lậu: viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
- Cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
CÁCH DÙNG - DOSAGE & ADMINISTRATION
Nên uống sau khi ăn để đạt được nồng độ hấp thu tối ưu, đợt điều trị từ 5 – 10 ngày.
Người lớn:
- Hầu hết các nhiễm trùng: 250mg (1/2 viên) x 2 lần/ ngày.
- Nhiễm trùng tiết niệu: 125mg (1/4 viên) x 2 lần/ ngày.
- Viêm phế quản và viêm phổi: 500mg (1 viên) x 2 lần/ ngày.
- Bệnh Lyme mới mắc: 500mg (1 viên) x 2 lần/ ngày, trong 20 ngày.
- Lậu không biến chứng liều duy nhất: 1g (2 viên).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH - CONTRA-INDICATIONS
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
THẬN TRỌNG - PRECAUTIONS
- Cần thận trọng đặc biệt khi chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với Penicillin.
- Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Dùng Cefuroxime dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, nên hết sức thận trọng.
- Phụ nữ có thai trong những tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
TÁC DỤNG PHỤ - SIDE-EFFECTS
- Thường gặp: tiêu chảy.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, buồn nôn, nôn, nổi mày đay và ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: toàn thân sốt, thiếu máu tan huyết, đau khớp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC - INTERACTIONS
- Ranitidine với Natri bicarbonate làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxime axetil. Nên dùng Cefuroxime axetil cách ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H
2
, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
- Dùng Probenecid liều cao làm giảm nồng độ thanh thải Cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Dùng chung với Aminoglycoside làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
QUÁ LIỀU:
- Quá liều cấp: phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Xử trí quá liều: Chủ yếu điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
Nồng độ Cefuroxime có thể được giảm bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
HẠN DÙNG - SHELF-LIFE
3 năm kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN - STORAGE
- Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30
0
C , tránh ánh sáng.
TRÌNH BÀY - PRESENTATION
Hộp 2 vỉ x 5 Viên bao phim
Subjects
Cefuroxim 500mg
Unit
Item styles
Price
Active