Gynoternan
Thuốc phụ khoa
Chỉ định
– Viêm âm đạo do các vi
khuẩn sinh mủ thông thường.
– Viêm âm đạo do
Trichomonas, Gardnerella vaginalis, đặc
biệt là nấm
Candida albicans.
– Viêm âm đạo do các tác
nhân phối hợp, do nhiễm đồng thời
Trichomonasvà nấm men.
– Phòng nhiễm
khuẩn do thủ thuật phụ khoa.
Đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10
viên đặt phụ khoa.
Công thức
– Metronidazole......................................................................... 200 mg
– Chloramphenicol...................................................................... 80 mg
– Dexamethasone acetate........................................................ 0,5 mg
– Nystatin ............................................................................ 100.000 IU
– Tá dược vừa đủ........................................................................ 1 viên.
(Menthol, Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Sodium lauryl sulfate, Microcrystallin cellulose, Tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Ethanol 96%).
Dược lực học
– Gynoternan có
thành phần phối hợp nhiều hoạt chất. Do đó, có tác dụng điều trị tại chỗ viêm
âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau: nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm ký sinh
trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc.
– Thuốc được phối hợp:
· Metronidazole: dẫn chất của Imidazole diệt Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis, Bacteroides, Fusobacterium và vi khuẩn kỵ
khí.
· Chloramphenicol: kháng sinh có tác dụng trên nhiều
mầm bệnh ở âm đạo.
· Dexamethasone acetate: kháng viêm.
· Nystatin: kháng nấm.
Dược động học
Một lượng nhỏ các hoạt chất trong Gynoternan được
hấp thu qua niêm mạc và có thể gây tác dụng toàn thân, phần lớn thải trừ tại chỗ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Tác dụng phụ
– Thuốc có thể gây dị ứng.
– Rất hiếm khi có cảm giác kim châm hoặc kích ứng (ngứa,
nóng rát) tại chỗ trong vài ngày đầu điều trị.
– Tác dụng toàn thân: giống như tất cả các thuốc điều trị
tại chỗ, một lượng nhỏ các thành phần trong thuốc có thể hấp thu qua niêm mạc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
Thận trọng
Ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm
nào.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Chống chỉ định
cho phụ nữ có thai.
– Thận trọng khi sử
dụng ở phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác
– Các thuốc điều trị tại chỗ ở âm đạo có thể làm mất tác
dụng của các phương pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng.
– Tránh uống rượu khi đang sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp
quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương
pháp xử lý.
Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc
hết hạn dùng
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng
Cách dùng
– Trước khi đặt thuốc, nên nhúng toàn bộ
viên thuốc trong nước
khoảng 20 – 30 giây và sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở
tư thế nằm trong khoảng
15 phút.
– Viêm âm đạo: đặt 1 viên/ngày,
dùng trong 10 ngày.
– Phòng nhiễm
khuẩn do thủ
thuật phụ khoa: đặt 3 viên/ngày, dùng trong 10 ngày.
– Nên sử dụng vào buổi tối trước
khi đi ngủ. Có thể kết hợp với điều trị bằng đường uống nếu cần thiết.
– Lưu ý:
Có thể tiếp tục điều
trị khi có kinh.
Nên dùng quần lót bằng
vải cotton.
Nên điều trị cho cả bạn
tình mặc dù có biểu hiện triệu chứng lâm sàng hay không.
Tránh thụt rửa âm đạo.
Tránh đặt nút gạc vào
âm đạo khi có kinh.
Tiêu chuẩn
TCCS