Aspirin MKP 81
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Chỉ định
– Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ
tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về những bệnh này.
– Giảm đau nhẹ và vừa.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao phim
Công thức
– Aspirin starch tương đương Acid
acetylsalicylic ................ 81
mg
– Tá dược vừa đủ..................................................................... 1
viên
(Sodium starch glycolate, Acid stearic,
Colloidal silicon dioxide, Lactose, Methacrylic acid copolymer, Talc, Polyethylene
glycol 4000, Titanium dioxide, Diethyl phthalate, màu Sunset yellow, màu
Tartrazine, Isopropyl alcohol, Aceton)
Tính chất
Acid acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm
đau, hạ sốt, kháng viêm và ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu.
Chống chỉ định
– Mẫn
cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Người
bệnh đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng Aspirin hoặc những thuốc kháng viêm không steroid khác trước
đây.
– Người
bệnh có tiền sử bệnh hen.
– Người
có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động,
suy tim vừa và nặng, suy gan,
suy thận.
Tác dụng phụ
– Thường gặp:buồn
nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu
tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
– Ít gặp: mất ngủ,
bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, độc hại gan,
suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.
Thông báo cho bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Cần phải giảm liều ở người cao tuổi vì có khả năng bị
nhiễm độc Aspirin.
– Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không
steroid và các glucocorticoid.
– Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có
nguy cơ chảy máu khác.
– Khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ hội chứng Reye.
– Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc
bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với
thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm
chức năng thận.
– Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành
máy.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Phụ
nữ mang thai: không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang
thai.
– Phụ
nữ trong thời kỳ đang cho con bú: có
thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường Aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho
con bú.
Tương tác
– Làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Fenoprofen.
– Làm
tăng nguy cơ chảy máu đối với Warfarin.
– Làm
tăng nồng độ Methotrexat, thuốc hạ glucose huyết (sulphonylurea, phenytoin,
acid valproic) trong huyết thanh
và tăng độc tính.
– Làm
giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazole.
QUÁ
LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Ðiều
trị quá liều salicylate gồm:
– Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn
(chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự
sống. Ðiều trị sốt cao; truyền
dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid – bazơ; điều trị chứng tích
ceton; giữ nồng độ glucose huyết
tương thích hợp.
– Theo dõi nồng độ salicylate huyết
thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời
gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài.
– Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước
tiểu để tăng thải trừ salicylate. Tuy vậy,
không nên dùng bicarbonate uống, vì
có thể làm tăng hấp thu salicylate. Nếu dùng acetazolamide, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa
nghiêm trọng và ngộ độc salicylat (gây nên do tăng thâm nhập salicylate vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).
– Thực hiện truyền thay máu, thẩm
tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
– Theo dõi phù phổi và co giật và
thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
– Truyền máu hoặc dùng vitamin K
nếu cần để điều trị chảy máu.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến
ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương
pháp xử lý.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng
Cách dùng
Uống nguyên viên, không được nhai
hay nghiền ra.
– Liều dùng: theo chỉ dẫn của thầy
thuốc.
– Liều đề nghị:
+ Phòng
ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 1– 2 viên/ngày.
+ Giảm
đau:
· Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
4– 6 viên/lần x 4– 6 lần/ngày. Không dùng quá 3g/ngày.
· Trẻ em: 50mg/kg/ngày, chia 4– 6
lần, nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
Tiêu chuẩn
TCCS