Arthrobic 7,5
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Chỉ định
Điều
trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp (hư
khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp
dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Đóng gói
Hộp 1 chai 50 Viên nén
Công thức
– Meloxicam.................................. 7,5 mg
– Tá
dược vừa đủ........................... 1
viên
(Tinh bột
ngô, Lactose, Povidone, Croscarmellose sodium, Crospovidone, Magnesium stearate, Tablettose)
Dược lực học
Meloxicam
là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất của oxicam, có tác dụng
kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam
ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh
của quá trình viêm, sốt, đau.
Dược động học
Meloxicam
hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Meloxicam
bị chuyển hóa gần như hoàn toàn
ở gan với xúc tác chủ yếu của CYP2C9 và một phần nhỏ của CYP3A4, các chất chuyển hóa không còn hoạt
tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyển hóa đào thải qua
nước tiểu (0,2%) và phân (1,6%).
Chống chỉ định
– Mẫn
cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Bệnh
nhân có tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
– Bệnh
nhân có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù
Quincke, mày đay sau khi dùng Aspirin hoặc
các loại thuốc kháng viêm không steroid khác.
– Bệnh
nhân loét dạ dày– tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
– Bệnh
nhân suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
– Trẻ
em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
– Thường
gặp: rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu
chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên
da, đau đầu, phù.
– Ít
gặp: tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá
tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm
tàng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng
độ creatinin và urê máu, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ, …
– Hiếm
gặp: viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng
nhạy cảm của da với ánh sáng,
ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens– Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản,
…
Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong
muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Ngừng
dùng thuốc ngay khi trong quá trình điều trị có biểu hiện bất thường trên da,
niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét
hay chảy máu đường tiêu hóa, các thông số đánh giá chức năng gan tăng cao vượt giới hạn bình thường hoặc tăng kéo
dài.
– Bệnh
nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng.
– Bệnh
nhân đang dùng thuốc chống đông máu.
– Bệnh
nhân có giảm dòng máu đến thận, hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng
thận hư, xơ gan, bệnh thận
nặng, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải
kiểm tra thể tích nước tiểu và chức
năng thận trước khi dùng Meloxicam.
– Người
lái xe và vận hành máy.
Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không
nên dùng Meloxicam.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Chống
chỉ định đối với phụ nữ mang thai.
– Không
nên dùng Meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không
cho con bú.
Tương tác
Khi
phối hợp Meloxicam với:
– Các
thuốc kháng viêm không steroid khác: làm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng.
– Các
thuốc chống đông máu dạng uống, ticlopidine, heparin, thuốc làm tan huyết khối:
làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Warfarin:
làm tăng quá trình chảy máu.
– Lithi:
làm tăng nồng độ Lithi trong máu.
– Methotrexate:
làm tăng độc tính của Methotrexate trên hệ thống huyết học.
– Vòng
tránh thai: làm giảm hiệu quả tránh thai
của vòng tránh thai trong tử cung.
– Thuốc
lợi tiểu: có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước.
– Furosemide
và thiazide: làm giảm tác dụng lợi niệu của các thuốc này.
– Thuốc
chống tăng huyết áp (như các thuốc ức chế a– adrenergic, thuốc ức chế enzym
chuyển dạng angiotensin, thuốc giãn
mạch): làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp.
– Colestyramine:
làm giảm hấp thu, tăng thải trừ Meloxicam.
– Ciclosporin:
làm tăng độc tính trên thận.
QUÁ LIỀU & CÁCH
XỬ TRÍ:
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu Meloxicam nên trong
trường hợp quá liều, ngoài biện pháp
điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm
hấp thu thuốc như: rửa dạ dày,
uống Colestyramine.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế
gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp
xử lý thích hợp.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh
sáng, nhiệt độ không quá 30oC
Cách dùng
Uống
thuốc ngày 1 lần.
– Liều
dùng: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều
đề nghị:
+ Người lớn:
· Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp:
15mg/lần/ngày. Khi điều trị lâu dài nhất là ở người có nhiều nguy cơ có tai
biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày.
· Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/lần/ngày.
Khi cần có thể tăng liều 15mg/lần/ngày.
Liều Meloxicam tối đa được khuyên dùng
mỗi ngày là 15mg.
+ Người cao tuổi:liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày.
+ Bệnh nhân suy gan,
suy thận nhẹ và vừa: không cần phải điều chỉnh liều.
+ Bệnh nhân suy
thận chạy thận nhân tạo: liều không quá 7,5mg/lần/ngày.
Để
giảm thiểu tác dụng không mong muốn của Meloxicam nên dùng liều thấp nhất có
tác dụng trong thời gian ngắn
nhất có thể.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV