Mekofenac
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Chỉ định
– Điều
trị dài hạn các triệu chứng trong: thoái hóa khớp, viêm khớp mạn tính, nhất là
viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống, …
– Điều
trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính: tai– mũi– họng, sản phụ
khoa, đau bụng kinh, sau chấn thương hoặc phẫu thuật, viêm bao hoạt dịch, …
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao phim
Công thức
– Diclofenac sodium........................................ 50mg
– Tá dược vừa đủ ........................................... 1
viên
(Lactose, Tinh bột sắn, Povidone,
Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer,
Talc, Polyethylene glycol 6000, Oxide sắt vàng, Oxide sắt đỏ, Ethanol 96%)
Dược lực học
Diclofenac là thuốc kháng viêm không steroid, có
tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Diclofenac ức chế mạnh hoạt tính của
cyclooxygenase, làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và
thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Dược động học
Diclofenac được hấp thu nhanh hơn khi uống lúc
đói. Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu, 60% liều dùng được
thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở
dạng thuốc nguyên vẹn, phần còn lại thải qua mật và phân.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Loét dạ dày tá tràng, bệnh tim mạch.
– Suy gan nặng, suy thận nặng.
– Cơ địa xuất huyết.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: nhức đầu, đau vùng thượng vị,
buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ù tai, tăng transaminase, ...
– Ít gặp: co thắt phế quản ở người bị hen, buồn
ngủ, ngủ gật, mày đay, ...
Thông báo cho bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, tiền sử
loét dạ dày, viêm loét kết tràng. Một số trường hợp xảy ra loét hay xuất huyết
tiêu hóa trong thời gian điều trị bằng Mekofenac cần phải ngưng thuốc.
– Bệnh nhân rối loạn huyết học, bị hen hay co thắt phế
quản, tiền sử mẫn cảm với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác,
huyết áp cao, suy chức năng thận, gan, tim, người cao tuổi.
– Cần kiểm tra chức năng gan nếu điều trị kéo dài bằng
Mekofenac.
– Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị
giác khi dùng Mekofenac.
– Người lái xe và vận hành máy.
THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ:
– Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác
– Diclofenac làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần
kinh trung ương của kháng sinh nhóm Quinolon, làm tăng nguy cơ tổn thương dạ
dày của aspirin, glucocorticoid, gây xuất huyết nặng của thuốc chống đông dùng
đường uống và heparin.
Diclofenac làm tăng nồng độ
Lithium, Digoxine trong huyết thanh.
QUÁ LIỀU & CÁCH XỬ TRÍ:
– Biểu hiện: ngộ độc
cấp Diclofenac chủ yếu là các tác dụng phụ nặng
hơn.
– Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu
thuốc ở ống tiêu hóa và chu trình gan ruột.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến
ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Không được bẻ hoặc nhai viên thuốc trước khi uống.
– Theo
chỉ định của bác sỹ.
– Liều
đề nghị cho người lớn:
+ Viêm và đau cấp:
100– 150mg/ngày; nhẹ và duy trì: 50– 100mg/ngày.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV