Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên nén
Công thức
– Acid Folic................................................................... 5 mg
– Tá dược vừa đủ ....................................................... 1 viên
(Microcrystalline cellulose, Lactose, Povidone, Magnesium Stearate)
Tính chất
– Acid
folic là vitamin nhóm B có vai trò cơ bản trong quá trình tổng hợp DNA và các
acid amin.
– Acid
folic là yếu tố cần thiết cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình
thường.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Không
được dùng acid folic riêng biệt hay dùng phối hợp với vitamin B12với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán
được chắc chắn.
– Không dùng acid
folic riêng biệt để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu
vitamin B12.
Tác dụng phụ
Có thể có rối loạn tiêu hóa, ngứa, nổi ban, mày đay.
Thông báo cho bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Cần thận trọng ở
người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY:
– Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Phụ nữ mang thai nên bổ sung acid folic, đặc biệt nếu
đang điều trị động kinh hay sốt rét.
– Acid folic bài tiết
nhiều vào sữa mẹ, phụ nữ cho con bú dùng được acid folic.
Tương tác
– Sulphasalazin có thể làm giảm hấp thu acid folic.
– Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hóa của acid
folic.
– Nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị
giảm nếu dùng acid folic nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật
gây ra.
– Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên
hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Để tránh tương
tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ về những thuốc đang sử dụng.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá
liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương
pháp xử lý.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt
độ không quá 30
oC.
Cách dùng
– Ðiều trị thiếu
máu nguyên hồng cầu khổng lồ:
●Khởi đầu: Uống 5 mg/ngày, trong 4 tháng; trường hợp kém hấp thu, có thể
cần tới 15 mg/ngày.
●Duy trì: 5 mg, cứ 1 – 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.
– Phụ nữ mang thai
và phụ nữ có ý định mang thai: 5 mg/ngày bắt đầu trước khi mang thai và uống
liên tục đến hết 3 tháng đầu thai kỳ.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV