Metronidazole 500mg
Dịch truyền
Chỉ định
– Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi
khuẩn kỵ khí nhạy cảm, đặc biệt là các
loại
Bacteroides như
B.fragilis,
Fusobacterium và
Clostridium.
Chế phẩm rất đặc hiệu trong điều trị: nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc, áp xe
gan, áp xe ổ bụng), nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm
khuẩn hệ thần kinh trung ương (viêm màng não, áp xe não), nhiễm khuẩn đường hô
hấp dưới (viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi), nhiễm khuẩn huyết, viêm màng
trong tim.
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau
phẫu thuật.
– Điều trị các bệnh amib đường ruột
và gan.
Đóng gói
Thùng 30 chai 100ml dung dịch
Công thức
– Metronidazole .............................................500mg
– Tá dược vừa đủ.............................................1 chai
(Sodium chloride, Disodium hydrogen phosphate, Acid citric, nước cất pha tiêm).
Dược lực học
– Metronidazole là một dẫn chất 5 –
nitro – imidazole, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí.
– Cơ chế tác dụng của
Metronidazole: trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các
chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của
phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào vi khuẩn chết.
Dược động học
Metronidazole hấp thu nhanh chóng, phân bố tốt vào
các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Metronidazole chuyển hóa ở gan
thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một
phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược
lý.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với Metronidazole hoặc
các dẫn chất nitro – imidazole khác.
Tác dụng phụ
– Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó
chịu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
Thận trọng
– Metronidazole có tác dụng ức chế
alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác.
– Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu
disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ
hôi.
– Metronidazole có thể gây bất độngTreponema pallidum tạo nên phản ứng
dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
– Dùng liều cao điều trị các nhiễm
khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardiacó thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai 3 tháng đầu thai
kỳ.
Đối với phụ nữ cho con bú, nếu dùng thuốc nên
ngừng cho con bú.
Tương tác
– Không phối hợp Metronidazole với:
+ Warfarin và các thuốc chống đông
máu đường uống khác: làm tăng tác dụng chống đông máu.
+ Disulfiram: tránh tác dụng độc
trên thần kinh (loạn thần, lú lẫn).
+ Lithium: tăng nồng độ lithium trong máu,
gây độc.
– Thận trọng khi phối hợp Metronidazole
với:
+ Phenobarbital: làm tăng chuyển
hóa Metronidazole nên Metronidazole thải trừ nhanh hơn.
+ Vecuronium:
làm tăng tác dụng của Vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
QUÁ
LIỀU:
– Triệu
chứng:
+ Buồn nôn, nôn và mất điều hòa.
+ Tác dụng độc thần kinh gồm có co
giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
– Xử lý quá liều: không có thuốc
giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch theo chỉ dẫn của thầy
thuốc.
Liều đề nghị: Tốc độ truyền 5ml/phút.
– Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: – Người lớn: 1,0– 1,5g/ ngày, chia làm 2– 3
lần.
– Trẻ em: 20– 30mg/kg/ngày, chia làm 2– 3
lần.
– Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí:
10– 15mg/kg, tiêm truyền trong 30– 60 phút, hoàn thành 1 giờ trước khi phẫu
thuật, tiếp theo là 2 liều tiêm truyền
tĩnh mạch 5– 7,5mg/kg vào lúc 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV