(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Lịch sử hình thành và phát triển
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Định Hướng phát Triển
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Paracold Codein
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
P22
Chỉ Định
– Giảm đau trong các trường hợp đau vừa và nặng: đau đầu, đau răng, thấp khớp, nhức cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương,…
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 6 Viên bao phim
Thành phần
Paracetamol................................................................ 500 mg
Codeine phosphate ............................................. 30 mg
Tá dược .................................................. vừa đủ 1 viên
(Lactose, Tinh bột bắp, Croscarmellose sodium, Povidone, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Polysorbate 80, Polyethylen glycol, Titanium dioxide, Ethanol 96%)
Tính chất
Paracetamol – thuốc giảm đau hạ sốt không gây nghiện, không chứa Salicylat, có tác động giảm đau ngoại vi. Codeine – alkaloid thu được từ thuốc phiện hoặc từ sự methyl hóa Morphin, có tác động giảm đau trung ương. Sự phối hợp giữa Paracetamol và Codeine cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, thời gian tác dụng cũng dài hơn.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V. A.
– Trẻ em dưới 1 tuổi, phụ nữ có thai.
– Suy hô hấp, hen phế quản.
– Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, suy thận hoặc suy gan nặng.
– Người bệnh thiếu hụt Glucose– 6– phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ
– Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, táo bón, dị ứng da, ức chế hô hấp,độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Paracetamol có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven– Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
– Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
– Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như Paracetamol và Ibuprofen không có hiệu quả.
– Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…).
– Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).
– Khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc. Bệnh nhân lớn tuổi, yếu sức. Phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn niệu đạo.
– Không dùng để giảm ho trong các bệnh phổi, phế quản có mủ.
– Không uống rượu khi đang dùng thuốc.
– Sử dụng kéo dài có thể gây lệ thuộc thuốc.
Tương tác
Không dùng đồng thời Paracold Codeine với Aspirin, Quinidin, Cyclosporin, rượu, thuốc chống co giật, Isoniazid.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em từ 3 tuổi. Liều paracetamol: 60mg/kg/ngày chia làm 4– 6 lần. Liều Codeine: 3mg/kg/ngày chia làm 4– 6 lần.
– Trẻ từ 3– 6 tuổi: ½ viên/lần, ngày 3 lần.
– Trẻ trên 6– 10 tuổi: ½ viên/lần, ngày 4 lần.
– Trẻ trên 10– 13 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2– 3 lần.
– Trẻ trên 13– 15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3 lần.
– Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3– 4 lần.
Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Thư mời: Tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2021