(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Lịch sử hình thành và phát triển
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Định Hướng phát Triển
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Griseofulvin 500mg
Thuốc kháng nấm
G08
Chỉ Định
– Điều trị các bệnh nấm da, tóc và móng, bao gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu, và nấm móng do các loài
Trichophyton, Microsporum, Epidermophyton
nhạy cảm gây ra.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 Viên nén
Thành phần
– Griseofulvin........................................... 500 mg
– Tá dược vừa đủ....................................... 1 viên
(Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Sodium starch glycolate, Ethanol 96%, Talc, Magnesium stearate).
Dược lực học
– Griseofulvin là một kháng sinh kháng nấm, được tạo ra từ
Penicillium griseofulvum
hoặc các loài
Penicillium
khác.
– Griseofulvin tác động đối với các nấm ký sinh trên da, bao gồm các loài
Trichophyton, Microsporum, Epidermophyton
nhạy cảm. Tác động của Griseofulvin là do khả năng ức chế sự phân chia tế bào ở kỳ giữa hoặc cản trở sự nhân đôi DNA của nấm.
Dược động học
– Sau khi uống, Griseofulvin hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Griseofulvin vi tinh thể tăng hấp thu đáng kể nếu uống cùng hoặc sau khi ăn thức ăn có lượng chất béo cao.
– Sau khi hấp thu Griseofulvin tập trung ở da, tóc, móng, gan, mô mỡ và cơ xương. Griseofulvin dạng không chuyển hóa được thải trừ chủ yếu theo phân, không quá 1% thải theo nước tiểu. Griseofulvin có bài tiết theo mồ hôi với một lượng nhỏ.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với Griseofulvin.
– Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
– Suy tế bào gan.
Tác dụng phụ
– Nhức đầu, biếng ăn, hơi buồn nôn, nổi mày đay, phát ban…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Trị liệu với Griseofulvin trong thời gian kéo dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và tạo máu.
– Ngưng dùng thuốc khi có hiện tượng giảm bạch cầu hạt.
– Tránh phơi nắng trong thời gian điều trị với Griseofulvin.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Không dùng Griseofulvin trong thời kỳ mang thai hoặc dự định mang thai, vì có thể gây quái thai hay sẩy thai.
– Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Dùng chung Griseofulvin với :
– Rượu : gây bừng mặt, nhịp tim nhanh và làm tăng tác dụng của rượu.
– Phenobarbital : làm giảm nồng độ Griseofulvin trong máu.
– Warfarin : làm giảm tác động kháng đông của Warfarin.
– Các thuốc tránh thai đường uống : làm giảm tác động các thuốc này.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
– Rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích.
– Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
Hướng dẫn sử dụng
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
+ Người lớn : uống 1 – 2 viên/ngày, chia làm 2 lần
+ Trẻ em > 2 tuổi : uống 10 mg/kg/ngày, có thể chia làm 2 lần.
Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Thời gian điều trị: Nấm da thân: 2 – 4 tuần, nấm da đầu: 4– 6 tuần, nấm da chân: 4– 8 tuần, nấm móng: 4 tháng– 1năm.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020