Đóng gói
Chai 100 Viên bao phim
Công thức
– Chlorpheniramine
maleate.................................... 4
mg.
– Phenylephrine
hydrochloride................................ 5
mg.
– Tá
dược vừa đủ................................................. 1
viên.
(Lactose, Tinh bột sắn, Microcrystalline
cellulose, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate,
Magnesium stearate, Povidone, Hydroxypropyl methylcellulose, Màu Erythrosine,
Màu Sunset yellow, Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000,
Polysorbate 80, Acid citric, Sodium citrate, Ethanol 96%).
Tính chất
Meko– Allergy F là kết hợp củaChlorpheniramine maleate và Phenylephrine hydrochloride.
– Chlorpheniramine
là chất kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, tác dụng kháng histamin
thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H
1 của các tế bào tác
động.
– Phenylephrine
là chất cường giao cảm có tác dụng trực tiếp lên thụ thể adrenergic. Ở liều
thông thường có tác dụng chủ vận thụ thể alpha– adrenergic là chủ yếu.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Cao
huyết áp.
– Hen
suyễn cấp tính.
– Đau
thắt ngực, huyết khối mạch vành và tiền sử tai biến mạch máu não.
– Cường
giáp trạng, tiểu đường, suy giáp, viêm tuyến tiền liệt.
– Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc
ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
– Glaucom
góc hẹp.
– Trẻ
em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
– Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, chán ăn, tăng
huyết áp,...
– Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Tránh dùng thuốc này cho người lái xe hoặc vận
hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.
– Thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống
tiết acetylcholine.
THỜI KỲ MANG THAI –
CHO CON BÚ:
– Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng
cuối thai kỳ có thể dẫn tới những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở
trẻ sơ sinh.
– Cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần
thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác
– Các thuốc ức chế monoaminoxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết
acetylcholine của thuốc kháng histamin.
– Rượu, các chế phẩm chứa cồn hoặc các thuốc an thần gây
ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Chlorpheniramine.
– Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn
đến ngộ độc Phenytoin.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y
tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30
oC, tránh ánh sáng
Cách dùng
– Trẻ
≥ 6 tuổi: uống
1/
2– 1 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.
– Người
lớn: uống 1 – 2 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.
Tiêu chuẩn
TCCS