Aciclovir MKP 200

Thuốc kháng động vật đơn bào, virus

Chỉ Định

– Điều trị Herpes: Herpes simplexHerpes zoster (bệnh zona).
– Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn, Herpes sinh dục.
– Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 25 Viên nén

Công thức

– Aciclovir …………………………………200 mg
– Tá dược vừa đủ…………………………….1 viên
(Lactose, Povidone, Ethanol 96%, Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Tinh bột ngô).

Dược lực học

– Aciclovir là chất tương tự nucleosid (acycloguanosin) có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
– Tác dụng của Aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ1 (HSV– 1) và kém hơn ở virus Herpes simplextyp2 (HSV– 2), virus Varicella zoster(VZV), tác dụng yếu nhất trên virus Epstein Barr và Cytomegalovirus (CMV).
– Aciclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV– 1, tỷ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống 20%. Thể viêm não– màng não nhẹ hơn do HSV– 2 cũng có thể điều trị tốt với Aciclovir.

Dược động học

– Khả dụng sinh học theo đường uống của Aciclovir khoảng 20% (15– 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Aciclovir phân bố rộng rãi trong dịch thể và các cơ quan như: não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc

Tác dụng phụ

– Dùng ngắn hạn có thể gặp buồn nôn, nôn.
– Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

– Thận trọng khi sử dụng Aciclovir cho bệnh nhân cao tuổi.
– Bệnh nhân suy thận: khoảng cách 2 liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
– Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời Aciclovir với các thuốc độc với thận.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tương tác

– Probenecid (thuốc chống bệnh gut nhóm Uricosuric) làm giảm sự bài tiết Aciclovir qua thận, nên có thể kéo dài sự có mặt của thuốc trong cơ thể.
– Dùng đồng thời Zidovudine và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
– Amphotericin B và Ketoconazole làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.
– Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Triệu chứng : có thể kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
– Cách xử trí: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng

Cách dùng

Uống thuốc sau bữa ăn.
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
●Điều trị do nhiễm Herpes simplex:
– Người lớn: 200mg (400mg ở người bệnh suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ngày (cách nhau 4 giờ) x 5 ngày.
– Trẻ ≥ 2 tuổi: dùng liều người lớn.
– Trẻ < 2 tuổi: dùng nửa liều người lớn.
●Phòng tái phát Herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch:
– Người lớn: 200mg x 4 lần/ngày.
– Trẻ ≥ 2 tuổi: dùng liều người lớn.
– Trẻ < 2 tuổi: dùng nửa liều người lớn.
●Điều trị thủy đậu (varicella) và zona:
– Người lớn: 800mg x 5 lần/ngày x 7 ngày.
– Trẻ > 6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày x 5 ngày.
– Trẻ 2 – 6 tuổi: 400mg x 4 lần/ngày x 5 ngày.
– Trẻ < 2 tuổi: 200mg x 4 lần/ngày x 5 ngày.
●Bệnh nhân suy thận: tăng thời gian khoảng cách 2 lần uống so với người bình thường tùy theo độ thanh thải creatinin.
– Độ thanh thải creatinin 10– 25ml/phút: cách 8 giờ uống 1 lần.
– Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: cách 12 giờ uống 1 lần.

Tiêu chuẩn

DĐVN IV