(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Aciclovir MKP 200
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
A83
Chỉ Định
– Điều trị Herpes:
Herpes simplex
và
Herpes zoster
(bệnh zona).
– Zona mắt, viêm phổi do
Herpes zoster
ở người lớn,
Herpes
sinh dục.
– Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Đóng gói
Hộp 1 vỉ x 25 Viên nén
Công thức
– Aciclovir …………………………………200 mg
– Tá dược vừa đủ…………………………….1 viên
(Lactose, Povidone, Ethanol 96%, Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Tinh bột ngô).
Dược lực học
– Aciclovir là chất tương tự nucleosid (acycloguanosin) có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus
Herpes
.
– Tác dụng của Aciclovir mạnh nhất trên virus
Herpes simplex
typ1 (HSV– 1) và kém hơn ở virus
Herpes simplex
typ2 (HSV– 2), virus
Varicella zoster
(VZV), tác dụng yếu nhất trên virus
Epstein Barr
và Cytomegalovirus (CMV).
– Aciclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV– 1, tỷ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống 20%. Thể viêm não– màng não nhẹ hơn do HSV– 2 cũng có thể điều trị tốt với Aciclovir.
Dược động học
– Khả dụng sinh học theo đường uống của Aciclovir khoảng 20% (15– 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Aciclovir phân bố rộng rãi trong dịch thể và các cơ quan như: não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Tác dụng phụ
– Dùng ngắn hạn có thể gặp buồn nôn, nôn.
– Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Thận trọng khi sử dụng Aciclovir cho bệnh nhân cao tuổi.
– Bệnh nhân suy thận: khoảng cách 2 liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
– Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời Aciclovir với các thuốc độc với thận.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác
– Probenecid (thuốc chống bệnh gut nhóm Uricosuric) làm giảm sự bài tiết Aciclovir qua thận, nên có thể kéo dài sự có mặt của thuốc trong cơ thể.
– Dùng đồng thời Zidovudine và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
– Amphotericin B và Ketoconazole làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.
– Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Triệu chứng : có thể kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
– Cách xử trí: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30
o
C, tránh ánh sáng
Cách dùng
Uống thuốc sau bữa ăn.
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
●Điều trị do nhiễm
Herpes simplex
:
– Người lớn: 200mg (400mg ở người bệnh suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ngày (cách nhau 4 giờ) x 5 ngày.
– Trẻ ≥ 2 tuổi: dùng liều người lớn.
– Trẻ < 2 tuổi: dùng nửa liều người lớn.
●Phòng tái phát
Herpes simplex
cho người bệnh suy giảm miễn dịch:
– Người lớn: 200mg x 4 lần/ngày.
– Trẻ ≥ 2 tuổi: dùng liều người lớn.
– Trẻ < 2 tuổi: dùng nửa liều người lớn.
●Điều trị thủy đậu (
varicella
) và zona:
– Người lớn: 800mg x 5 lần/ngày x 7 ngày.
– Trẻ > 6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày x 5 ngày.
– Trẻ 2 – 6 tuổi: 400mg x 4 lần/ngày x 5 ngày.
– Trẻ < 2 tuổi: 200mg x 4 lần/ngày x 5 ngày.
●Bệnh nhân suy thận: tăng thời gian khoảng cách 2 lần uống so với người bình thường tùy theo độ thanh thải creatinin.
– Độ thanh thải creatinin 10– 25ml/phút: cách 8 giờ uống 1 lần.
– Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: cách 12 giờ uống 1 lần.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2023 đã được kiểm toán